🐹 Nhận Định Môn Công Chứng Luật Sư

Thừa phát lại: tránh rủi ro, hạn chế tranh chấp cho DN. Thừa phát lại là một chế định còn khá mới ở nước ta và chỉ mới được triển khai thí điểm tại TP.HCM 3 năm qua nhưng đã thu được những kết quả khả quan . Từ kết quả công việc mà TPL đạt được, có thể Vì theo Điều 10 Luật Nhà ở 2014 thì chủ thể kinh doanh bất động sản ngoài các tổ chức kinh tế còn có cá nhân cũng có thể tham gia kinh doanh bất động sản. 2. Bất động sản chỉ được phép đưa vào kinh doanh theo hình thức cho thuê khi có giấy chứng nhận quyền sở hữu Công trình cấp 1 là phân cấp tiệm cận với mức độ cao nhất về quy mô và tầm quan trọng. Với mỗi loại công trình, chẳng hạn như dân dụng, giao thông, hạ tầng kỹ thuật, công nghiệp…, chúng ta sẽ có các thông số, tiêu chuẩn cụ thể để phân cấp. Tuy nhiên, về cơ bản Nếu chúng ta sai, chúng ta nhận lỗi trước dân. Nếu dân sai thì dân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật", Bộ trưởng Mai Tiến Dũng khẳng định. Bổ sung thêm về vấn đề này, thượng tướng Bùi Văn Nam (Thứ trưởng Bộ Công an) cho hay Bộ trưởng Công an đã ra quyết định Apolat Legal là công ty luật với nhiều năm kinh nghiệm, sự am hiểu sâu sắc về pháp luật và văn hoá Việt Nam cùng với các luật sư có năng lực cao của chúng tôi giúp khách hàng tự tin trong bất kỳ vấn đề pháp lý nào mình gặp phải. sự am hiểu sâu sắc về pháp luật và Nhận định SAI. Theo quy định của pháp luật thì khi NHNN có văn bản về việc chấm dứt kiểm soát đặc biệt hoặc văn bản chấm dứt áp dụng hoặc văn bản không áp dụng các biện pháp phục hồi khả năng thanh toán mà TCTD vẫn lâm vào tình trạng phá sản thì TCTD mới được nộp đơn yêu cầu tuyên bố phá sản. CSPL: Điều 155 Luật CTCTD. Câu 3. 12. 8 Sau khi Luật Công chứng số 82/2006/QH11 được Quốc hội thông qua, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp đã ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Công chứng, cụ thể như sau: - Nghị định số 02/2008/NĐ-CP ngày 04/01 QUY ĐỊNH. Công nhận chuyển đổi kết quả học tập trong đào tạo cấp bằng đại học thứ 2, Nhập môn quản trị học. Chung. 16. Quản trị tài chính. Tài chính doanh nghiệp. TCNH. 19. Tài chính công. Tài chính đơn vị sự nghiệp; Tài chính hành chính sự nghiệp. TCNH. 20 Theo quy định của pháp luật hiện hành, khi thực hiện công chứng, công chứng viên chỉ xác nhận có giao dịch, hợp đồng được xác lập trên thực tế, tổ chức cá nhân giao kết hợp đồng, giao dịch phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hợp đồng giao dịch. ĐÁP ÁN 2. ksLd7bZ. TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘIKHOA HÀNH CHÍNH-NHÀ NƯỚCBỘ MÔN LUẬT HÀNH CHÍNHĐỀ CƯƠNG MÔN HỌCCÔNG CHỨNG, CHỨNG THỰC VÀ LUẬT SƯHÀ NỘI - 20151BẢNG TỪ VIẾT TẮTBT Bài tậpGV Giảng viênGVC Giảng viên chínhKTĐG Kiểm tra đánh giáLT Lí thuyếtLVN Làm việc nhómMT Mục tiêuNC Nghiên cứuTC Tín chỉTG Thời gianVĐ Vấn đềXHCN Xã hội chủ nghĩa2TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘIKHOA HÀNH CHÍNH-NHÀ NƯỚCBỘ MÔN LUẬT HÀNH CHÍNH Hệ đào tạo Cử nhân ngành luật học chính quyTên chuyên đề Công chứng, chứng thựcSố tín chỉ 02Loại môn học Tự chọn 1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN1. TS. Hoàng Quốc Hồng - GVCĐiện thoại 0983306323E-mail 2. ThS. Lê Thị Thuý - GVCĐiện thoại 0913038828 E-mail Văn phòng Bộ môn luật hành chính Phòng 501, nhà A - Trường Đại học Luật Hà Nội Số 87, đường Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà NộiGiờ làm việc Sáng từ 8h00 - 11h30, chiều từ 14h00 - 16h30 các ngày trong tuần trừ thứbảy, chủ nhật và ngày nghỉ lễ.2. MÔN HỌC TIÊN QUYẾTLuật hành TÓM TẮT NỘI DUNG MÔN HỌCCông chứng, chứng thực là chuyên đề cung cấp những kiến thức cơ bản về tổ chức, hoạtđộng công chứng, chứng thực và luật sư. Những kiến thức này cần thiết cho việc xây dựng, tổchức thực hiện và hoàn thiện pháp luật trong tổ chức và hoạt động công chứng, chứng thực và luậtsư, thông qua đó đáp ứng các yêu cầu thiết yếu của cá nhân, tổ chức trong việc thực hiện cácquyền và nghĩa vụ trong lĩnh vực công chứng, chứng thực, luật sư và các vấn đề có liên học gồm 5 vấn đề - Một số vấn đề lí luận về công chứng, chứng thực;- Quá trình hình thành và phát triển công chứng, chứng thực ở nước ta và quản lí nhà nước vềcông chứng, chứng thực ở Việt Nam;- Thủ tục thực hiện công chứng;- Thủ tục thực hiện chứng thực;- Một số vấn đề chung về luật sư ở Việt Nam hiện nay. Môn học được thiết kế để giảng dạy cho sinh viên sau khi sinh viên đã hoàn thành môn họcluật hành chính. 4. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA MÔN HỌCVấn đề 1. Một số vấn đề lí luận về công chứng, chứng thực Khái niệm và đặc điểm của công Phạm vi các việc công Giá trị pháp lí của văn bản công Khái niệm và đặc điểm của chứng Phạm vi các việc chứng Giá trị pháp lí của văn bản chứng thựcVấn đề 2. Quá trình hình thành, phát triển công chứng, chứng thực và quản lí nhà nướcvề công chứng, chứng thực ở Việt Quá trình hình thành, phát triển công chứng, chứng thực 1. Thời kì Pháp Thời kì dân chủ cộng Thời kì Quản lí nhà nước về công chứng, chứng Khái niệm quản lí nhà nước về công chứng, chứng Nội dung quản lí nhà nước về công chứng, chứng thựcVấn đề 3. Thủ tục thực hiện công Thủ tục chung về công chứng hợp đồng, giao Thủ tục công chứng các hợp đồng, giao dịch cụ thể Thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp bất động Thủ tục công chứng di Thủ tục công chứng văn bản thoả thuận phân chia di Thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản thừa Thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di Thủ tục nhận lưu giữ di chúc Thủ tục công chứng bản dịchVấn đề 4. Thủ tục thực hiện chứng thực Khái niệm, thủ tục chứng Thủ tục chứng thực bản sao từ bản Thủ tục chứng thực chữ kíVấn đề 5. Một số vấn đề chung về luật sư ở Việt Nam hiện nay Khái niệm luật Nguyên tắc hành nghề luật Nội dung quản lí nhà nước về luật sư và hành nghề luật sư5. MỤC TIÊU CHUNG CỦA MÔN Mục tiêu nhận thức Về kiến thức- Người học sẽ nắm được những kiến thức cơ bản về lí luận, thực tiễn và pháp luật về côngchứng, chứng thực và luật sư. Đồng thời người học sẽ hiểu được vai trò của các cơ quannhà nước trong việc thực hiện hoạt động quản lí hành chính trong các lĩnh vực đó;- Người học được trang bị những kiến thức cần thiết để vận dụng pháp luật về công chứng,chứng thực và luật sư vào thực tiễn. Về kĩ năng- Người học có khả năng đọc, hiểu và biết cách khai thác những văn bản pháp luật vềcông chứng, chứng thực và luật sư;4- Có khả năng vận dụng pháp luật công chứng, chứng thực và luật sư vào thực tiễn;- Biết cách bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp trong giao dịch dân sự;- Có khả năng đưa ra ý kiến, nhận xét của cá nhân về các hoạt động công chứng, chứngthực và luật sư đang diễn ra trong thực tế và những ý kiến đề xuất để khắc phục nhữnghạn chế, yếu kém đang tồn tại. Về thái độ- Có ý thức tôn trọng pháp luật, đặc biệt là tôn trọng các quy định của pháp luật về côngchứng, chứng thực và luật sư;- Có quan điểm đúng về tổ chức, hoạt động công chứng, chứng thực và luật sư ở Việt Namhiện nay;- Nghiêm túc, khách quan trong nghiên cứu khoa học và đánh giá các vấn đề lí luận, thựctiễn về công chứng, chứng thực và luật sư;- Có ý thức vận dụng các kiến thức và pháp luật đã học vào cuộc sống và công tác. Các mục tiêu khác- Phát triển kĩ năng cộng tác, LVN;- Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo, khám phá tìm tòi;- Trau dồi, phát triển năng lực đánh giá và tự đánh giá;- Rèn kĩ năng bình luận, thuyết trình trước công chúng;- Rèn kĩ năng lập kế hoạch, tổ chức, quản lí, điều khiển, theo dõi, kiểm tra hoạt động, LVN,lập mục tiêu, phân tích chương MỤC TIÊU NHẬN THỨC CHI TIẾT MT VĐBậc 1 Bậc 2 Bậc 31. Một sốvấn đề lí luậnvề côngchứng, chứngthực1A1. Nêu được khái niệmcông chứng, chứng Nêu được các đặcđiểm của công chứng,chứng Nêu được phạm vicủa công chứng, Nêu được giá trịpháp lí của văn bản côngchứng, chứng Phân tích đượcsự cần thiết của hoạtđộng công chứng,chứng Phân tích đượccác đặc điểm của côngchứng, chứng Phân tích đượcnội dung của côngchứng, chứng Phân tích đượcgiá trị pháp lí của vănbản công chứng,chứng Đánh giá đượctầm quan trọng củahoạt động công chứng,chứng Lí giải được sựkhác biệt giữa côngchứng và chứng Đánh giá đượcgiá trị pháp lí của vănbản công chứng, Quá trìnhhình thành vàphát triển côngchứng, chứngthực và quản línhà nước vềcông chứng,chứng thực ởViệt Nam2A1. Nêu được quá trìnhhình thành và phát triểncông chứng, chứng thực quacác thời kì Pháp thuộc, dânchủ cộng hoà, Nêu được quản línhà nước về công chứng,chứng thực qua các Trình bày được kháiniệm quản lí nhà nước vềcông chứng, chứng Nêu được các chủthể của quản lí nhà nướcvề công chứng, Phân tích đượcquá trình hình thành vàphát triển công chứng,chứng thực qua cácthời kì Pháp thuộc,dân chủ cộng hoà Phân tích đượcnội dung quản lí nhànước về công chứng,chứng thực qua cácthời Phân biệt đượcnội dung quản lí nhànước về công chứngvới nội dung quản línhà nước về Phân biệt đượcchủ thể quản lí nhànước về công chứng,chứng thực ở nước tahiện Phân biệt đượccông chứng vớichứng thực qua cácthời Đánh giá đượchoạt động quản lí nhànước về công chứng,chứng thực ở nước taqua các thời Đánh giá đượcthực trạng quản línhà nước về côngchứng, chứng thực ởnước ta hiện Lí giải được sựcần thiết của hoạtđộng quản lí nhànước về công chứng,chứng Thủ tụcthực hiện côngchứng 3A1. Nêu được khái niệmthủ tục thực hiện Nêu được thủ tụcchung về công chứng hợpđồng, giao Liệt kê được các thủtục công Phân tích đượcvai trò của thủ tụccông chứng trong đờisống kinh tế-xã Phân biệt đượcthủ tục công chứng vớicác thủ tục hành Phân tích đượcthủ tục từng loại việccông chứng cụ thể. 3C1. Đánh giá đượcnhững ảnh hưởng củahoạt động côngchứng đối với đờisống xã hội trong tiếntrình hội Đánh giá đượcvai trò của thủ tụccông chứng hiện nayở nước Đánh giá đượcphạm vi các việccông chứng theo Luậtcông chứng năm2014 với Luật côngchứng năm Thủ tục4A1. Nêu được khái niệmthủ tục chứng Phân tích đượcvai trò của thủ tục4C1. Đánh giá đượctính hợp pháp và hợp6thực hiệnchứng thực 4A2. Nêu được nguyêntắc thực hiện hoạt độngchứng Nêu được các loạiviệc chứng Phân tích đượccác nguyên tắc củahoạt động chứng Phân tích đượcquyền, nghĩa vụ củacác chủ thể thực hiệnhoạt động chứng của thủ tục chứngthực ở nước ta Đánh giá đượcvai trò của cácnguyên tắc đối vớihoạt động chứng Đánh giá đượcvai trò của hoạt độngchứng Một số vấn đềchung về luậtsư ở Việt Namhiện nay 5A1. Nêu được khái niệmluật Nêu được nguyêntắc hành nghề luật Nêu được các hìnhthức hành nghề của Nêu được nội dungquản lí nhà nước về luậtsư và hành nghề luật Phân tích đượckhái niệm luật sư vàhành nghề luật Phân tích đượccác nguyên tắc hànhnghề luật Phân tích đượccác hình thức hànhnghề của luật sư. 5A4. Phân tích đượcnội dung quản lí nhànước về luật sư vàhành nghề luật Đánh giá vềnguyên tắc hành nghềluật sư ở Việt Namhiện Đánh giá đượcvai trò của của luật sưtrong giai đoạn hiệnnay ở Việt Đánh giá đượcnội dung quản lí nhànước về luật sư vàhành nghề luật TỔNG HỢP MỤC TIÊU NHẬN THỨCMục tiêuVấn đềBậc 1 Bậc 2 Bậc 3 TổngVấn đề 1 4 4 3 11Vấn đề 2 4 4 4 12Vấn đề 3 3 3 3 9Vấn đề 4 3 3 3 9Vấn đề 5 4 4 3 11Tổng 18 18 16 528. HỌC LIỆUA. TÀI LIỆU THAM KHẢO BẮT BUỘC* Văn bản quy phạm pháp luật 1. Luật công chứng năm 2006;2. Luật công chứng năm 2014;73. Bộ luật dân sự năm 2005;4. Luật tổ chức Chính phủ năm 2001;5. Luật luật sư năm 2006;6. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư năm 2014;7. Luật tổ chức hội đồng nhân dân và UBND các cấp năm 2003;8. Pháp lệnh lãnh sự năm 1990;9. Nghị định của Chính phủ số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc,chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ kí;10. Nghị định của Chính phủ số 02/2008/NĐ-CP ngày 04/01/2008 quy định chi tiết và hướngdẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;11. Nghị định của Hội đồng bộ trưởng số 45/1991/NĐ-HĐBT ngày 27/02/1991 về tổ chức vàhoạt động công chứng nhà nước;12. Nghị định của Hội đồng bộ trưởng số 143/1981/NĐ-HĐBT ngày 22/11/1981 quy địnhchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Bộ tư pháp;13. Nghị định của Chính phủ số 31/1996/NĐ-CP ngày 18/05/1996 về tổ chức, hoạt động côngchứng nhà nước;14. Nghị định của Chính phủ số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 về công chứng, chứngthực;15. Thông tư của Bộ tư pháp số 11/2011/TT-BTP ngày 27/06/2011 hướng dẫn thực hiện mộtsố nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lí nhà nước vềcông chứng;16. Nghị định của Chính phủ số 93/2008/NNĐ-CP ngày 22/8/2008 quy định chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ tư pháp;17. Nghị định của Chính phủ số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 về sửa đổi Điều 5 Nghịđịnh số 79/2007/CP-NĐ ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từbản chính, chứng thực chữ kí;18. Thông tư của Bộ tư pháp số 03/2008/TT-BTP ngày 25/08/2008 hướng dẫn thi hành Nghịđịnh của Chính phủ số 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từbản chính, chứng thực chữ kí;19. Luật về cơ quan đại diện của nước cộng hoà XHCN Việt Nam ở nước ngoài năm 2009; 20. Nghị định của Chính phủ số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 quy định chức năng, nhiệm vụquyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ tư pháp;21. Nghị định của Chính phủ số 04/2013/NĐ-CP ngày 7/1/2013 quy định chi tiết và hướng dẫnthi hành một số điều của Luật công chứng; 22. Nghị định của Chính phủ số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 quy định chi tiết một sốđiều và biện pháp thi hành Luật luật sư; 823. Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ số 17/CT- TTg ngày 20/6/2014 về một số biện phápchấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, vănbản khi thực hiện thủ tục hành chính. B. TÀI LIỆU THAM KHẢO LỰA CHỌN* Sách1. Nguyễn Thanh Bình, Công chứng, luật sư, giám định tư pháp, hộ tịch, Hà Nội, 1997;2. Viện khoa học pháp lí - Bộ tư pháp, Chuyên đề công chứng, Hà Nội, 1995;3. Nguyễn Văn Yểu, Dương Đình Thành, Những điều cần biết về công chứng nhà nước,Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1992;4. Dương Đình Thành, Tìm hiểu công chứng nhà nước, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1998.* Các website1. 2. 3. 4. 5. 9. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY - Lịch trình chung Tuần VĐHình thức tổ chức dạy-họcTổngsốLíthuyếtSeminar LVN Tự NC KTĐG1 1 242 3 Nhận BT lớn 112 2 242 3 113 3 242 3Làm BT cá nhântại lớp114 4 2 4 2 3 115 5 2 4 2 3 Nộp BT lớn 11Tổng10tiết20 tiết10tiết15 tiết 55 tiết= 10 giờTC= 10 giờTC= 5 giờTC= 5giờTC= 30 giờ Lịch trình chi tiếtTuần 1 Vấn đề 1Hình thức tổchức dạy-họcSố giờTCNội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bịLí thuyết 2 giờ TC - Khái niệm công chứng,chứng thực;- Phạm vi các việc côngchứng, chứng thực;- Giá trị pháp lí của văn bảncông chứng, chứng thực.* KTĐG Nhận BT lớn * Đọc- Luật công chứng năm 2006;- Luật công chứng năm 2014; - Luật tổ chức hội đồng nhân dân vàUBND các cấp năm 2003;- Luật về cơ quan đại diện của nướccộng hoà XHCN Việt Nam ở nướcngoài năm 2009; - Pháp lệnh lãnh sự năm 1990;- Nghị định của Chính phủ số79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 vềcấp bản sao từ sổ gốc, chứng thựcbản sao từ bản chính, chứng thực chữkí;- Nghị định của Chính phủ số02/2008/NĐ-CP ngày 04/01/2008 quyđịnh chi tiết và hướng dẫn thi hành mộtsố điều của Luật công chứng;- Nghị định của Chính phủ số04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 vềsửa đổi Điều 5 Nghị định của Chínhphủ số 79/2007/NĐ-CP ngày18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc,chứng thực bản sao từ bản chính,chứng thực chữ Thông tư của Bộ tư pháp số03/2008/TT-BTP ngày 25/08/2008hướng dẫn thi hành Nghị định củaChính phủ số 79/2007/NĐ-CP ngày18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc,chứng thực bản sao từ bản chính,chứng thực chữ kí;- Nghị định của Chính phủ số04/2013/NĐ-CP ngày 7/1/2013 quyđịnh chi tiết và hướng dẫn thi hànhmột số điều của Luật công chứng;Seminar 1 2 giờ TC - Phân biệt khái niệm côngchứng với khái niệm chứngthực;- Đánh giá phạm vi các việccông chứng theo quy địnhcủa Luật công chứng 2 2 giờ TC - Lấy ví dụ về hoạt độngcông chứng và chứng thực;phân tích đặc điểm của cáchoạt động Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủsố 17/CT- TTg ngày 20/6/2014 vềmột số biện pháp chấn chỉnh tìnhtrạng lạm dụng yêu cầu nộp bản saoLVN 2 giờ TC -Vai trò của hoạt động công chứng;- Vai trò của hoạt động chứng NC 3 giờ TC - Thực trạng hoạt động công chứng;- Thực trạng hoạt động chứng thực. Tư vấn - Nội dung Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫnkhai thác các nguồn tài liệu…- Thời gian Từ 8h00 đến 11h00 thứ ba - Địa điểm Phòng 501, nhà 2 Vấn đề 2Hình thức tổchức dạy-họcSố giờTCNội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bịLí thuyết 2 giờTC- Quá trình hình thành vàphát triển công chứng,chứng thực qua các thờikì Pháp thuộc, dân chủcộng hoà, Các chủ thể thực hiệncông chứng, chứng Khái niệm quản lí nhànước về công chứng,chứng thực;- Phạm vi quản lí nhà nướcvề công chứng, chứngthực.* Đọc- Luật công chứng năm 2006;- Luật công chứng năm 2014; - Pháp lệnh lãnh sự năm 1990;- Nghị định của Chính phủ số 79/2007/NĐ-CPngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổgốc, chứng thực bản sao từ bản chính,chứng thực chữ kí;- Nghị định của Chính phủ số04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 về sửađổi Điều 5 Nghị định số 79/2007/CP-NĐngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổgốc, chứng thực bản sao từ bản chính,chứng thực chữ kí;- Nghị định của Chính phủ số02/2008/NĐ-CP ngày 04/01/2008 quyđịnh chi tiết và hướng dẫn thi hành mộtsố điều của Luật công chứng;- Nghị định của Hội đồng bộ trưởng số45/1991/NĐ-HĐBT ngày 27/02/1991 vềtổ chức và hoạt động công chứng nhànước;- Nghị định của Chính phủ sốSeminar 1 2 giờTC- Phân biệt chủ thể thựchiện công chứng với chủthể thực hiện chứngthực;- Hoạt động công chứngcủa cơ quan đại diệnngoại giao, cơ quan lãnhsự của nước Cộng hoàXHCN ở nước ngoài; - Nêu đặc điểm hoạtđộng công chứng qua11các thời kì Pháp thuộc,dân chủ cộng hoà, ngày 18/05/1996 về tổchức, hoạt động công chứng nhà nước;- Nghị định của Chính phủ số75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 về côngchứng, chứng thực;- Thông tư của Bộ tư pháp số03/2008/TT-BTP ngày 25/08/2008 hướngdẫn thi hành Nghị định của Chính phủ số79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấpbản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từbản chính, chứng thực chữ kí;- Luật về cơ quan đại diện của nướcCộng hoà XHCN Việt Nam ở nướcngoài năm 2009;- Nghị định của Chính phủ số22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 quyđịnh chức năng, nhiệm vụ quyền hạn vàcơ cấu tổ chức của Bộ tư pháp;- Nghị định của Chính phủ số04/2013/NĐ-CP ngày 7/1/2013 quy địnhchi tiết và hướng dẫn thi hành một sốđiều của Luật công 2 2 giờTC- Phân biệt chủ thể quảnlí nhà nước về côngchứng với chủ thể quảnlí nhà nước về chứngthực;- Đánh giá nội dungquản lí nhà nước về côngchứng, chứng thực ởnước ta hiện Nội dung quản lí nhànước về công chứng,chứng 2 giờTC- Vai trò của hoạt độngcông chứng, chứng thựctrong nền kinh tế Hoạt động kiểm tra cácphòng công chứng, vănphòng công chứng của chủthể có thẩm NC 3 giờTC- Tổ chức hành nghề công chứng ở Việt Nam;- Giải thể phòng công chứng;- Chuyển đổi phòng công chứng. Tư vấn - Nội dung Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉdẫn khai thác các nguồn tài liệu…- Thời gian Từ 8h00 đến 11h00 thứ ba - Địa điểm Phòng 501, nhà 3 Vấn đề 3Hình thứctổ chứcdạy-họcSố giờ TC Nội dung chính Yêu cầu sinh viênchuẩn bịLíthuyết 2 giờ TC - Khái niệm thủ tục thực hiện côngchứng;- Thủ tục công chứng hợp đồng, giaodịch, bản dịch.* Đọc- Luật công chứng năm2006;12- Luật công chứng năm2014; - Luật tổ chức hội đồngnhân dân và UBND các cấpnăm 2003;- Luật về cơ quan đại diệncủa nước Cộng hoà XHCNViệt Nam ở nước ngoàinăm 2009;- Pháp lệnh lãnh sự năm1990;- Nghị định của Chính phủsố 04/2013/NĐ-CP ngày7/01/2013 quy định chi tiếtvà hướng dẫn thi hành mộtsố điều của Luật 2 giờ TC - Quyền và nghĩa vụ của công chứngviên;- Quyền và nghĩa vụ của người yêu cầucông giờ TC - Nêu ý kiến cá nhân về thủ tục côngchứng hợp đồng, giao dịch, bản dịchquy định tại Luật công chứng.*KTĐG Làm BT cá nhân tại lớpTự NC 2 giờ TC - Tìm hiểu thực trạng hoạt động công chứng của phòng công chứng,văn phòng công chứng nêu tên phòng công chứng, văn phòng côngchứng đã đến;- Lấy 2 ví dụ cụ thể về cùng một loại việc công chứng và phân tích,đánh giá, chỉ ra điểm khác biệt trong thủ tục thực hiện các loại việcđó. LVN 3 giờ TC - Quyền và nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công 4 Vấn đề 4Hình thứctổ chứcdạy-họcSố giờ TC Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bịLíthuyết 2 giờ TC - Khái niệm thủ tụcchứng thực;- Thủ tục chứng thựccác loại việc chứngthực.* Đọc- Luật tổ chức hội đồng nhân dân và UBNDcác cấp năm 2003;- Luật về cơ quan đại diện của nước Cộnghoà XHCN Việt Nam ở nước ngoài năm2009;- Nghị định của Chính phủ số 79/2007/NĐ-CP ngày18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứngthực bản sao từ bản chính, chứng thực chữkí;- Nghị định của Chính phủ số 79/2007/CP-Seminar12 giờ TC - Phân biệt hoạt độngcông chứng với hoạtđộng chứng thực;- Hoạt động cấp bảnsao từ sổ Hoạt động chứng13thực của cơ quan đạidiện của nước Cộnghoà XHCN ViệtNam ở nước ngoài. NĐ ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổgốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứngthực chữ kí;- Nghị định của Chính phủ số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 về sửa đổi Điều 5 Nghịđịnh số 79/2007/CP-NĐ ngày 18/05/2007 vềcấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từbản chính, chứng thực chữ giờ TC - Phân biệt hoạt độngcấp bản sao từ sổ gốcvới cấp bản sao côngchứng;- Phân biệt hoạt độngcấp bản sao từ sổ gốcvới chứng thực bảnsao;- Giá trị pháp lí củavăn bản chứng 2 giờ TC - Đánh giá thực trạng hoạt động công chứng, chứng thực hiện nay ởnước ta. Tự NC 3 giờ TC - Quyền và nghĩa vụ của chủ thể thực hiện chứng thực;- Quyền và nghĩa vụ của người yêu cầu chứng thực. Tư vấn - Nội dung Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khaithác các nguồn tài liệu - Thời gian Từ 8h00 đến 11h00 thứ ba - Địa điểm Phòng 501, nhà 5 Vấn đề 5Hình thứctổ chứcdạy-họcSố giờ TC Nội dung chính Yêu cầu sinh viên chuẩn bịLíthuyết 2 giờ TC - Khái niệm luật sư;- Nguyên tắc hành nghề luậtsư;- Nội dung quản lí nhà nướcvề luật sư và hành nghề luậtsư.* Đọc- Bộ luật dân sự năm 2005;- Luật tổ chức Chính phủ năm2001;- Luật luật sư năm 2006;- Luật sửa đổi, bổ sung một số điềucủa Luật luật sư năm 2014;- Luật tổ chức hội đồng nhân dânvà UBND các cấp năm 2003;- Nghị định của Chính phủ số123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013quy định chi tiết một số điều và biệnpháp thi hành Luật luật sư. Seminar12 giờ TC - Đào tạo nghề luật sư;- Tập sự hành nghề luật giờ TC - Chủ thể quản lí nhà nước vềluật sư;- Đánh giá nội dung quản lí14nhà nước về luật sư và hànhnghề luật sư.* KTĐG Nộp BT lớnLVN 2 giờ TC - Hành nghề của luật sư nướcngoài tại Việt NC 3 giờ TC - Các hình thức tổ chức hànhnghề luật sư;- Điều kiện thành lập tổ chứchành nghề luật vấn - Nội dung Giải đáp, tư vấn về nội dung và phương pháp học tập; chỉ dẫn khaithác các nguồn tài liệu - Thời gian Từ 8h00 đến 11h00 thứ ba - Địa điểm Phòng 501, nhà CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI MÔN HỌC- Theo quy chế đào tạo hiện hành;- Kết quả đánh giá môn học là thông tin được công khai cho sinh viên PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH Đánh giá thường xuyên- Kiểm diện;- Minh chứng tham gia LVN, trắc Đánh giá định kìHình thức Tỉ lệBT cá nhân 15%BT lớn 15%Thi kết thúc học phần70% Tiêu chí đánh giá BT cá nhân - Hình thức Sinh viên làm bài kiểm tra 30 phút tại lớp;- Tiêu chí đánh giá+ Xác định được vấn đề NC, phân tích 4 điểm+ Phân tích logic, đi thẳng vào vấn đề, liên hệ thực tế 4 điểm+ Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng 1 điểm+ Trích dẫn, sử dụng tài liệu tham khảo chính xác, hợp lệ 1 điểm Tổng 10 điểm BT lớn- Hình thức Bài luận 5 - 7 trang- Nội dung Sinh viên lựa chọn theo danh mục các vấn đề do Bộ môn cung cấp hoặc có thểtự chọn đề tài nếu được giảng viên chấp nhận Tiêu chí đánh giá15+ Xác định vấn đề rõ ràng, hợp lí 2 điểm+ Phân tích logic, sâu sắc, có liên hệ thực tế 4 điểm+ Sử dụng tài liệu tham khảo phong phú 2 điểm+ Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng 1 điểm+ Trích dẫn đúng quy định 1 điểm Tổng 10 điểm Thi kết thúc học phần- Hình thức Nội dung Gồm các vấn đề của chuyên đề với các bậc mục tiêu nhận thức. Đề thi gồm 02 câu hỏi có nội dung bất kì trong chương trình LỤC Trang17 Tổng hợp các câu hỏi nhận định môn Luật công chứng có đáp án để bạn tham khảo, ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới đạt kết quả tốt. Các nội dung liên quan Bài tập tình huống môn Luật công chứng Luật Công chứng – 8 điểm đáng chú ý nhất năm 2018 Tổng hợp những văn bản hướng dẫn liên quan đến công chứng còn hiệu lực 1. Theo quy định của pháp luật hiện hành, khi thực hiện công chứng, công chứng viên chỉ xác nhận có giao dịch, hợp đồng được xác lập trên thực tế, tổ chức cá nhân giao kết hợp đồng, giao dịch phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hợp đồng giao dịch. => Nhận định này Sai. Khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng 2014. Công chứng viên khi thực hiện việc công chứng không chỉ xác nhận có giao dịch, hợp đồng được xác lập trên thực tế tính xác thực mà còn chứng nhận tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của hợp đồng, giao dịch, đồng thời, cùng với các bên trong giao dịch, hợp đồng chịu trách nhiệm pháp lý về tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch đó. 2. Theo quy định của pháp luật hiện hành, việc công chứng bản sao được thực hiện bởi Ủy ban nhân dân cấp quận và Ủy ban nhân dân cấp xã. => Nhận định này Sai. Khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng. Đối tượng công chứng không phải bản sao mà là giao dịch, hợp đồng. Việc công chứng không được thực hiện bởi UBND các cấp mà được thực hiện ở các tổ chức hành nghề công chứng, bởi các công chứng viên. 3. Theo quy định của pháp luật hiện hành, công chứng viên chỉ công chứng đối với những hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải công chứng. => Nhận định này Sai. Điều 2 Luật Công chứng. Ngoài những hợp đồng, giao dịch bằng văn bản mà theo quy định của pháp luật phải công chứng, công chứng viên còn thực hiện công chứng đối với những giao dịch, hợp đồng bằng văn bản mà cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng. 4. Theo quy định của pháp luật hiện hành, việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng. => Nhận định này Sai. Khoản 2 Điều 44 Luật Công chứng quy định những trường hợp việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, đó là người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng. Như vậy, không phải lúc nào việc công chứng cũng bắt buộc phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng. 5. Theo quy định của pháp luật hiện hành, tổ chức hành nghề công chứng gồm có Phòng công chứng nhà nước và Văn phòng công chứng. => Nhận định này Sai. Điều 18 Luật Công chứng. Hình thức tổ chức hành nghề công chứng gồm phòng công chứng và văn phòng công chứng. Không có khái niệm phòng công chứng nhà nước, vì nếu thêm từ “nhà nước” vào “phòng công chứng” sẽ tạo ra sự bất bình đẳng giữa phòng công chứng và văn phòng công chứng, dễ gây hiểu lầm việc công chứng ở phòng công chứng có giá trị hơn việc công chứng ở văn phòng công chứng. 6. Tất cả các văn bản công chứng đều được sử dụng làm chứng cứ trước Tòa án. => Nhận định này Sai. Khoản 2 Điều 5 Luật Công chứng, Điều 93 BLTTDS 2015, Điều 86 BLTTHS 2015. Chỉ những văn bản công chứng có hiệu lực, có chứa tình tiết cần thiết cho việc giải quyết đúng đắn vụ việc mới được dùng làm chứng cứ. 7. Công chứng viên phải cung cấp những thông tin về người yêu cầu công chứng khi cơ quan báo chí yêu cầu. => Nhận định này Sai. Điểm a khoản 1 Điều 7, khoản 2 Điều 17, Điều 64 Luật Công chứng 2014. 8. Hoạt động công chứng là một trong những hoạt động tư pháp của nhà nước nhằm bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa. => Nhận định này Sai. Hoạt động tư pháp là những hoạt động điều tra, xét xử, kiểm sát, thi hành án… do cơ quan nhà nước thực hiện. Hoạt động công chứng không được thực hiện bởi các cơ quan nhà nước mà bởi các tổ chức hành nghề công chứng, mang tính dịch vụ, có ý nghĩa bổ trợ tư pháp. 9. Theo quy định của pháp luật hiện hành, văn bản công chứng bị sai lỗi kỹ thuật có thể được sửa bởi công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng. => Nhận định này Đúng. Khoản 2 Điều 50 Luật Công chứng. Việc sửa lỗi kỹ thuật văn bản công chứng phải được thực hiện bởi công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động hoặc giải thể thì công chứng viên thuộc tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa lỗi kỹ thuật. 10. Theo quy định của pháp luật hiện hành, cá nhân, tổ chức phải trực tiếp thực hiện thủ tục công chứng đối với tất cả hợp đồng, giao dịch. => Nhận định này Sai. Khoản 1 Điều 47, Điều 56 Luật Công chứng. Nếu người yêu cầu công chứng là tổ chức thì việc yêu cầu công chứng được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ chức đó. Trường hợp công chứng di chúc, người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc. 11. Công chứng viên chỉ được thực hiện việc công chứng đối với những hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản tại địa bàn quận, huyện, thị xã nơi có trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng. => Nhận định này Sai. Điều 42 Luật Công chứng. Đối với hợp đồng, giao dịch về bất động sản, công chứng viên được thực hiện việc công chứng ở mọi quận, huyện, thị xã thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở. 12. Công chứng viên được hành nghề tự do. => Nhận định này Sai. Điều 17 Luật Công chứng. Công chứng viên được lựa chọn nơi để hành nghề công chứng, trừ công chứng viên của Phòng công chứng. Tuy nhiên, công chứng viên chỉ được hành nghề tại một tổ chức hành nghề công chứng. 13. Công chứng viên không được kiêm nhiệm. => Nhận định này Đúng. Điều 2 Nghị định 04/2013. Công chứng viên phải hành nghề chuyên trách; không được đồng thời hành nghề khác, không được kiêm nhiệm các chức danh tư pháp như luật sư, đấu giá viên, trọng tài viên, thừa phát lại hoặc các chức danh tư pháp khác. 14. Mọi tổ chức, cá nhân đều có thể được cung cấp dịch vụ công chứng ngoài trụ sở. => Nhận định này Sai. Khoản 2 Điều 44 Luật Công chứng. Chỉ trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng mới có thể được cung cấp dịch vụ công chứng ngoài trụ sở. 15. Công chứng viên được tự do thỏa thuận về mức phí công chứng các hợp đồng, giao dịch. => Nhận định này Sai. Khoản 2 Điều 66 Luật Công chứng. Công chứng viên không được tự do thỏa thuận về mức phí công chứng các hợp đồng, giao dịch. Mức thu, chế độ thu, nộp, sử dụng và quản lý phí công chứng phải được thực hiện theo quy định của pháp luật. 16. Người đã vi phạm pháp luật thì không được bổ nhiệm làm công chứng viên. => Nhận định này Sai. Khoản 1, 2 Điều 13 Luật Công chứng. Chỉ những người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý; đã bị kết án về tội phạm do cố ý; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính thì mới không được bổ nhiệm công chứng viên. Các đối tượng vi phạm pháp luật mà không nằm trong những trường hợp nêu trên Ví dụ như người đã bị kết án nhưng đã được xóa án tích về tội phạm do vô ý và thỏa các điều kiện, tiêu chuẩn thì có thể được bổ nhiệm làm công chứng viên. 17. Công chứng viên có thể chuyển sang hành nghề luật sư. => Nhận định này Sai. Khi còn là công chứng viên thì không được chuyển sang hành nghề luật sư. 18. Tất cả các cá nhân sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam có bằng cử nhân luật đều có thể được bổ nhiệm làm công chứng viên. => Nhận định này Sai. Chỉ những công dân Việt Nam chứ không phải tất cả cá nhân sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam thỏa mãn các tiêu chuẩn, điều kiện luật định mới có thể được bổ nhiệm làm công chứng viên. 19. Người đã vi phạm pháp luật hình sự thì không được bổ nhiệm làm công chứng viên. => Nhận định này Sai. Khoản 1 Điều 13 Luật Công chứng. Chỉ những người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý, đã bị kết án về tội phạm do cố ý mới không được bổ nhiệm làm công chứng viên. Như vậy, những đối tượng vi phạm pháp luật hình sự mà không thuộc các trường hợp nêu trên ví dụ như người đã bị kết án mà được xóa án tích về tội phạm do vô ý thì vẫn được bổ nhiệm làm công chứng viên. 20. Tất cả các công chứng viên đều phải là người đã được đào tạo nghề công chứng. => Nhận định này Sai. Điều 10 Luật Công chứng. Những người thuộc đối tượng được miễn đào tạo nghề công chứng có thể được bổ nhiệm công chứng viên mà không cần qua đào tạo. 21. Tất cả hợp đồng, văn bản về bất động sản mà bên có bất động sản là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài phải được công chứng tại Phòng Công chứng. 22. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ được sử dụng vào mục đích đăng ký kết hôn. 23. Luật sư luôn có nghĩa vụ giữ bí mật cho khách hàng của mình 24. Công ty luật có vốn 100% nước ngoài được quyền nhận vụ việc tư vấn cho công dân Việt Nam. 25. Tất cả các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh của hộ gia đình, cá nhân, được lựa chọn hình thức chứng thực tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất hoặc công chứng tại các Phòng Công chứng của tỉnh. Các tìm kiếm liên quan đến câu hỏi nhận định môn luật công chứng, nhận định luật công chứng, câu hỏi luật công chứng, nhận định môn công chứng luật sư có đáp án, bài tập tình huống môn công chứng luật sư, câu hỏi nhận định môn luật công chứng chứng thực, tình huống công chứng chứng thực, bài tập tình huống về luật công chứng, nhận định môn luật luật sư Ngày đăng 18/04/2020, 0911 Ông Hà Trọng P có tài sản là 01 ngôi nhà với diện tích 100m2 trên địa bàn quận Thanh Xuân thành phố Hà Nội; 01 mảnh vườn 200m2 trên địa bàn quận Thủ Đức thành phố Hồ Chí Minh. Ông P lập di chúc để lại tài sản cho 2 con của mình, theo đó tài sản của ông P đươc chia đều cho 2 Nếu ông P công chứng di chúc thì phải công chứng ở Hà Nội hay thành phố Hồ Chí Minh? Tại sao?2. Nếu ông P không công chứng thì có thể thực hiện chứng thực di chúc được hay không? Việc chứng thực sẽ được thực hiện như thế nào thẩm quyền, thủ tục chứng thực?3. Khi ông P qua đời, 2 con ông phát hiện ra còn một mảnh đất tại thành phố Hồ Chí Minh chưa được ông P định đoạt trong di chúc nên đã thỏa thuận phân chia mảnh đất này. Văn bản thỏa thuận được đề nghị công chứng tại một văn phòng công chứng ở Hà Nội. Hỏi Tổ chức hành nghề công chứng ở Hà Nội có thể công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản là nhà đất tại tp Hồ Chí Minh của hai con ông P hay không? Tại sao? Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản được pháp luật hiện hành quy định như thế nào? MỞ ĐẦU Hiện nay, pháp luật quy định nhiều loại di chúc khác di chúc miệng, di chúc văn có người làm chứng, di chúc văn khơng có người làm chứng, di chúc văn có chứng thực,… Trong di chúc di chúc văn có cơng chứng hay có chứng thực có giá trị pháp lý cao loại hình di chúc di chúc có diện quan cơng quyền nhân danh nhà nước chứng nhân vào di chúc di chúc có giá trị chứng cứ, chứng minh Vì văn di chúc có cơng chứng, có chứng thực dần trở nên phổ biến thực tiễn sống Để tìm hiểu số quy định công chứng, chứng thực di chúc em xin giải tình cơng chứng, chứng thực di chúc sau TÌNH HUỐNG Ơng Hà Trọng P có tài sản 01 ngơi nhà với diện tích 100m2 địa bàn quận Thanh Xuân thành phố Hà Nội; 01 mảnh vườn 200m2 địa bàn quận Thủ Đức thành phố Hồ Chí Minh Ơng P lập di chúc để lại tài sản cho mình, theo tài sản ơng P đươc chia cho Nếu ông P công chứng di chúc phải cơng chứng Hà Nội hay thành phố Hồ Chí Minh? Tại sao? Nếu ơng P khơng cơng chứng thực chứng thực di chúc hay không? Việc chứng thực thực thẩm quyền, thủ tục chứng thực? Khi ông P qua đời, ông phát mảnh đất thành phố Hồ Chí Minh chưa ơng P định đoạt di chúc nên thỏa thuận phân chia mảnh đất Văn thỏa thuận đề nghị công chứng văn phòng cơng chứng Hà Nội Hỏi Tổ chức hành nghề cơng chứng Hà Nội công chứng văn thỏa thuận phân chia di sản là nhà đất Hồ Chí Minh hai ông P hay không? Tại sao? Thủ tục công chứng văn thỏa thuận phân chia di sản pháp luật hành quy định nào? GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG Câu 1 Nếu ơng P cơng chứng di chúc phải cơng chứng Hà Nội hay thành phố Hồ Chí Minh? Tại sao? Trả lời Ơng P cơng chứng di chúc Hà Nội thành phố Hồ Chí Minh Căn pháp lý Điều 56, Điều 42 Luật Công chứng 2014 Ơng P cơng chứng di chúc Hà Nội thành phố Hồ Chí Minh vì Thứ nhất, Điều 56 Luật Công chứng 2014 Công chứng di chúc quy định “1 Người lập di chúc phải tự yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc Trường hợp công chứng viên nghi ngờ người lập di chúc bị bệnh tâm thần mắc bệnh khác mà nhận thức làm chủ hành vi có cho việc lập di chúc có dấu hiệu bị lừa dối, đe dọa cưỡng ép cơng chứng viên đề nghị người lập di chúc làm rõ, trường hợp không làm rõ có quyền từ chối cơng chứng di chúc Trường hợp tính mạng người lập di chúc bị đe dọa người u cầu cơng chứng khơng phải xuất trình đầy đủ giấy tờ quy định khoản Điều 40 Luật phải ghi rõ văn công chứng Di chúc công chứng sau người lập di chúc muốn sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ phần tồn di chúc u cầu công chứng viên công chứng việc sửa đổi, bổ sung, thay hủy bỏ Trường hợp di chúc trước lưu giữ tổ chức hành nghề cơng chứng người lập di chúc phải thông báo cho tổ chức hành nghề công chứng lưu giữ di chúc biết việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đó.” Theo quy định Điều 56 pháp luật đề yêu cầu người yêu cầu công chứng di chúc mà không đặt yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng công chứng di chúc Theo đó, người cơng chứng di chúc phải người lập di chúc, người lập di chúc không ủy quyền cho người khác công chứng di chúc mà lập Yêu cầu đặt nhằm đảm bảo di chúc lập theo ý chí tự nguyện người lập di chúc, điều đảm bảo tính hợp pháp cho tài sản đề cập di chúc Thứ hai, Theo Điều 42 Luật Công chứng 2014 quy định Phạm vi công chứng hợp đồng, giao dịch bất động sản “Công chứng viên tổ chức hành nghề công chứng công chứng hợp đồng, giao dịch bất động sản phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn từ chối nhận di sản bất động sản văn ủy quyền liên quan đến việc thực quyền bất động sản.” Theo quy định việc cơng chứng di chúc không yêu cầu phải công chứng tổ chức hành nghề công chứng phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản đề cập di chúc Trong tình trên, ơng B muốn công chứng di chúc để lại tài sản gồm 01 bất động sản Hà Nội 01 bất động sản thành phố Hồ Chí Minh cho hai ơng ơng cơng chứng tổ chức hành nghề công chứng Hà Nội thành phố Hồ Chí Minh Câu 2 Nếu ơng P khơng cơng chứng thực chứng thực di chúc hay không? Việc chứng thực thực thẩm quyền, thủ tục chứng thực? Trả lời Nếu khơng cơng chứng ơng P thực chứng thực di chúc thẩm quyền chứng thực thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi ông P nộp hồ sơ yêu cầu chứng thực di chúc Thủ tục chứng thực di chúc quy định Tiểu mục Mục V Quyết định 1024/QĐ-BTP năm 2018 công bố thủ tục hành sửa đổi lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức quản lý Bộ Tư pháp Căn pháp lý Khoản Điều Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 quy định việc cấp từ sổ gốc, chứng thực từ chính, chứng thực chữ ký chứng thực hợp đồng, giao dịch; Tiểu mục Mục V Quyết định 1024/QĐ-BTP năm 2018 công bố thủ tục hành sửa đổi lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức quản lý Bộ Tư pháp Khoản Điều Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định thẩm quyền trách nhiệm chứng thực Ủy ban nhân dân xã, phường thị trấn sau “2 Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn sau gọi chung Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền trách nhiệm a Chứng thực từ giấy tờ, văn quan có thẩm quyền Việt Nam cấp chứng nhận; b Chứng thực chữ ký giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch; c Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản động sản; d Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực quyền người sử dụng đất theo quy định Luật Đất đai; đ Chứng thực hợp đồng, giao dịch nhà theo quy định Luật Nhà ở; e Chứng thực di chúc; g Chứng thực văn từ chối nhận di sản; h Chứng thực văn thỏa thuận phân chia di sản, văn khai nhận di sản mà di sản tài sản quy định Điểm c, d đ Khoản Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực ký chứng thực đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã.” Theo quy định Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn có thẩm quyền chứng thực di chúc việc chứng thực không phụ thuộc vào nơi cư trú người yêu cầu chứng thực, người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ yêu cầu chứng thực di chúc Ủy ban nhân dân xã địa bàn nước Như vậy, tình trên, ơng P chứng thực di chúc Ủy ban nhân dân cấp xã địa bàn nước Việt Nam Về thủ tục chứng thực di chúc Tiểu mục Mục V Quyết định 1024/QĐBTP năm 2018 cơng bố thủ tục hành sửa đổi lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức quản lý Bộ Tư pháp, quy định sau - Người yêu cầu chứng thực nộp 01 hồ sơ yêu cầu chứng thực Ủy ban nhân dân xã, hồ sơ gồm giấy tờ sau đây + Dự thảo di chúc + Bản Giấy chứng minh nhân dân Hộ chiếu giá trị sử dụng người yêu cầu chứng thực xuất trình kèm theo để đối chiếu + Bản giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng giấy tờ thay pháp luật quy định tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc bị chết đe dọa đến tính mạng xuất trình kèm theo để đối chiếu - Người thực chứng thực kiểm tra giấy tờ hồ sơ yêu cầu chứng thực, đầy đủ, thời điểm chứng thực người lập di chúc tự nguyện, minh mẫn nhận thức, làm chủ hành vi thực chứng thực - Người lập di chúc phải ký trước mặt người thực chứng thực - Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký phải điểm chỉ; người khơng đọc được, không nghe được, không ký, không điểm phải có 02 hai người làm chứng Người làm chứng phải có đủ lực hành vi dân khơng có quyền, lợi ích nghĩa vụ liên quan đến giao dịch - Người thực chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu quan thực chứng thực ghi vào sổ chứng thực Đối với di chúc có từ 02 hai trang trở lên, trang phải đánh số thứ tự, có chữ ký người yêu cầu chứng thực người thực chứng thực; số lượng trang lời chứng ghi trang cuối di chúc Trường hợp di chúc có từ 02 hai tờ trở lên phải đóng dấu giáp lai Trường hợp phải phiên dịch người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, xác nội dung di chúc, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực ký vào trang di chúc với tư cách người phiên dịch - Nhận kết chứng thực Ủy ban nhân dân xã nơi nộp hồ sơ yêu cầu công chứng Thời hạn lệ phí chứng thực di chúc ủy ban nhân dân xã + Thời hạn chứng thực di chúc Uỷ ban nhân dân xã 02 ngày làm việc kể từ ngày người yêu cầu chứng thực cung cấp đầy đủ hồ sơ Nếu vụ việc cần phải xác minh, tình tiết phức tạp thời hạn chứng thực kéo dài theo thỏa thuận văn với người yêu cầu chứng thực Trường hợp kéo dài thời hạn giải người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian giờ, ngày trả kết cho người yêu cầu chứng thực + Mức lệ phí chứng thực di chúc đồng lần chứng thực di chúc Câu 3 Khi ông P qua đời, ông phát mảnh đất thành phố Hồ Chí Minh chưa ơng P định đoạt di chúc nên thỏa thuận phân chia mảnh đất Văn thỏa thuận đề nghị công chứng văn phòng cơng chứng Hà Nội Hỏi Tổ chức hành nghề công chứng Hà Nội cơng chứng văn thỏa thuận phân chia di sản là nhà đất Hồ Chí Minh hai ông P hay không? Tại sao? Trả lời Tổ chức hành nghề công chứng Hà Nội công chứng văn thỏa thuận phân chia di sản là nhà đất Hồ Chí Minh hai ông P Căn pháp lý Điều 42 Luật Công chứng năm 2014 Theo Điều 42 Luật Công chứng năm 2014 "Công chứng viên tổ chức hành, nghề công chứng công chứng hợp đồng, giao dịch bất động sản phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn từ chối nhận di sản bất động sản văn ủy quyền liên quan đến việc thực quyền bất động sản" Theo quy định trường hợp công chứng di chúc, văn từ chối nhận di sản bất động sản văn ủy quyền liên quan đến việc thực quyền bất động sản khơng đặt u cầu tổ chức hành nghề cơng chứng, hay nói cách khác, người u cầu cơng chứng nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tổ chức hành nghề công chứng Mặt khác, Công chứng văn thỏa thuận phân chia di sản bất động sản không nằm trường hợp nêu Vì vậy, cơng chứng văn thỏa thuận phân chia di sản bất động sản phải thực văn phòng cơng chứng có trụ sở địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản Vì vậy, tình trên, hai ông P phải công chứng văn thỏa thuận phân chia di sản nhà đất thành phố Hồ Chí Minh tổ chức hành nghề cơng chứng thành phố Hồ Chí Minh Thủ tục công chứng văn thỏa thuận phân chia di sản pháp luật hành quy định nào? Căn pháp lý Điều 57 Luật Công chứng 2014; Điều 18 Nghị định 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 03 năm 2015 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành số điều Luật công chứng “Điều 57 Công chứng văn thỏa thuận phân chia di sản Những người thừa kế theo pháp luật theo di chúc mà di chúc không xác định rõ phần di sản hưởng người có quyền yêu cầu công chứng văn thỏa thuận phân chia di sản Trong văn thỏa thuận phân chia di sản, người hưởng di sản tặng cho tồn phần di sản mà hưởng cho người thừa kế khác Trường hợp di sản quyền sử dụng đất tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu hồ sơ u cầu cơng chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản người để lại di sản Trường hợp thừa kế theo pháp luật, hồ sơ u cầu cơng chứng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ người để lại di sản người hưởng di sản theo quy định pháp luật thừa kế Trường hợp thừa kế theo di chúc, hồ sơ u cầu cơng chứng phải có di chúc Công chứng viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản người yêu cầu công chứng người hưởng di sản; thấy chưa rõ có cho việc để lại di sản hưởng di sản không pháp luật từ chối u cầu cơng chứng theo đề nghị người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh yêu cầu giám định Tổ chức hành nghề cơng chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn thỏa thuận phân chia di sản trước thực việc công chứng Văn thỏa thuận phân chia di sản công chứng để quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản cho người hưởng di sản.” Theo quy định Điều 57 việc cơng chứng thỏa thuận phân chia di sản pháp luật quy định sau Thứ nhất, người thừa kế theo pháp luật theo di chúc mà di chúc không xác định rõ phần di sản hưởng người có quyền u cầu cơng chứng văn thỏa thuận phân chia di sản Trong văn thỏa thuận phân chia di sản, người hưởng di sản tặng cho toàn phần di sản mà hưởng cho người thừa kế khác Điều nhằm đảm bảo di sản chưa định đoạt định đoạt chưa rõ ràng cho người thừa kế có quyền thỏa thuận phân chia di sản thừa kế theo thỏa thuận họ, sở để quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản cho người nhận di sản theo thỏa thuận Thứ hai, trường hợp di sản quyền sử dụng đất tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu hồ sơ u cầu cơng chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản người để lại di sản Trường hợp thừa kế theo pháp luật, hồ sơ u cầu cơng chứng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ người để lại di sản người hưởng di sản theo quy định pháp luật thừa kế Trường hợp thừa kế theo di chúc, hồ sơ u cầu cơng chứng phải có di chúc Quy định nhằm đản bảo tính hợp pháp di sản để lại, nhằm xác định mối quan hệ người để lại di sản người hưởng di sản, tránh trường hợp để lại di sản cho người không hưởng Thứ ba, Công chứng viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản người yêu cầu công chứng người hưởng di sản; thấy chưa rõ có cho việc để lại di sản hưởng di sản khơng pháp luật từ chối yêu cầu công chứng theo đề nghị người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh yêu cầu giám định Tổ chức hành nghề cơng chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn thỏa thuận phân chia di sản trước thực việc công chứng Quy định đặt để đảm bảo công chứng viên kiểm tra hồ sơ công chứng cách cẩn thận Nếu hồ sơ thiếu sai lệch yêu cầu người yêu cầu công chứng bổ sung giấy tờ Điều hạn chế sai lầm dẫn đến tránh nhiệm công chứng viên sau công chứng văn thỏa thuận phân chia di sản Thủ tục công chứng văn thỏa thuận phân chia di sản sau - Người yêu cầu công chứng văn thỏa thuận nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tổ chức hành nghề công chứng, hồ sơ gồm + Phiếu yêu cầu công chứng + Dự thảo văn thỏa thuận phân chia di sản nếu có + Bản giấy tờ tùy thân + Trường hợp di sản quyền sử dụng đất tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu hồ sơ u cầu cơng chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản người để lại di sản + Trường hợp thừa kế theo pháp luật, hồ sơ u cầu cơng chứng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ người để lại di sản người hưởng di sản theo quy định pháp luật thừa kế Trường hợp thừa kế theo di chúc, hồ sơ yêu cầu công chứng phải có di chúc + Bản giấy tờ khác có liên quan đến văn thỏa thuận mà pháp luật quy định phải có Bản nêu chụp, in đánh máy có nội dung đầy đủ, xác khơng phải chứng thực Khi nộp phải xuất trình để đối chiếu - Cơng chứng viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản người yêu cầu công chứng người hưởng di sản; thấy chưa rõ có cho việc để lại di sản hưởng di sản khơng pháp luật từ chối u cầu cơng chứng theo đề nghị người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh yêu cầu giám định - Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định pháp luật thụ lý, ghi vào sổ cơng chứng - Tổ chức hành nghề cơng chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn thỏa thuận phân chia di sản trước thực việc công chứng + Việc niêm yết tổ chức hành nghề công chứng thực trụ sở Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú cuối người để lại di sản Trong trường hợp không xác định nơi thường trú cuối niêm yết nơi tạm trú có thời hạn cuối người Trong trường hợp di sản thừa kế nhiều địa phương việc niêm yết thực Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có di sản thừa kế Trong trường hợp di sản gồm bất động sản động sản di sản bất động sản việc niêm yết thực theo hướng dẫn nêu trên; không xác định hai nơi niêm yết Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi có bất động sản người để lại di sản Trong trường hợp di sản động sản, trụ sở tổ chức hành nghề công chứng nơi thường trú tạm trú có thời hạn cuối người để lại di sản không tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức hành nghề cơng chứng đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú tạm trú có thời hạn cuối người để lại di sản thực việc niêm yết + Nội dung niêm yết phải nêu rõ họ, tên người để lại di sản; họ, tên người thỏa thuận phân chia di sản thừa kế; quan hệ người thỏa thuận phân chia di sản thừa kế với người để lại di sản thừa kế; danh mục di sản thừa kế Cuối niêm yết phải ghi rõ có khiếu nại, tố cáo việc bỏ sót, giấu giếm người hưởng di sản thừa kế; bỏ sót di sản thừa kế; di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng người để lại di sản khiếu nại, tố cáo gửi cho tổ chức hành nghề công chứng thực việc niêm yết + Ủy ban nhân dân cấp xã nơi niêm yết có trách nhiệm xác nhận việc niêm yết bảo quản việc niêm yết thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết - Nhận kết tổ chức hành nghề công chứng nơi nộp hồ sơ nộp lệ phí Thời hạn giải việc công chứng + Thời gian thực công chứng không 02 ngày làm việc; hợp đồng, giao dịch u cầu cơng chứng phức tạp thời hạn cơng chứng kéo dài khơng q 10 ngày làm việc Thời gian xác minh, giám định, niêm yết khơng tính vào thời hạn cơng chứng + Lệ phí tính theo quy định Thơng tư số 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí cơng chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng cơng chứng; lệ phí cấp thẻ cơng chứng viên KẾT LUẬN Qua viết trên, hiểu rõ số quy định pháp luật vấn đề công chứng, chứng thực di chúc như thẩm quyền, thủ tục công chứng, chứng thực di chúc; thẩm quyền, thủ tục công chứng văn thỏa thuận phân chia di sản giấy tờ hồ sơ cần chuẩn bị để thực việc công chứng, chứng thực di chúc Khi việc công chứng thực tổ chức hành nghề cơng chứng có tính chun mơn, chun nghiệp khơng thủ tục hành mà đảm bảo tính xác, luật, hồ sơ văn công chứng lưu giữ đầy đủ, lâu dài có tính pháp lý, góp phần phòng ngừa rủi ro, tranh chấp, bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp bên tham gia hợp đồng, giao dịch, giúp ổn định cho phát triển kinh tế, xã hội tỉnh Có thể nhận thấy, văn công chứng công cụ hữu hiệu để bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp cơng dân, phòng ngừa tranh chấp, tạo ổn định quan hệ dân sự, tài sản Mặt khác, văn cơng chứng tạo chứng xác thực, kịp thời khơng chối cáo trừ trường hợp bị tòa tun bố vơ hiệu DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Luật Công chứng 2014 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 quy định việc cấp từ sổ gốc, chứng thực từ chính, chứng thực chữ ký chứng thực hợp đồng, giao dịch Nghị định 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 03 năm 2015 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành số điều Luật công chứng Quyết định 1024/QĐ-BTP năm 2018 cơng bố thủ tục hành sửa đổi lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức quản lý Bộ Tư pháp Thế giới luật, Tầm quan trọng hoạt động công chứng nước ta nay, -Tam-quantrong-cua-hoat-dong-cong-chung-chung-thuc-o-nuoc-ta-hien-nay-9152/, Truy cập ngày 08/10/2019 ... tục công chứng, chứng thực di chúc; thẩm quyền, thủ tục công chứng văn thỏa thuận phân chia di sản giấy tờ hồ sơ cần chuẩn bị để thực việc công chứng, chứng thực di chúc Khi việc công chứng thực. .. cơng chứng tổ chức hành nghề cơng chứng Hà Nội thành phố Hồ Chí Minh Câu 2 Nếu ơng P khơng cơng chứng thực chứng thực di chúc hay không? Việc chứng thực thực thẩm quyền, thủ tục chứng thực ?... đến thực quyền người sử dụng đất theo quy định Luật Đất đai; đ Chứng thực hợp đồng, giao dịch nhà theo quy định Luật Nhà ở; e Chứng thực di chúc; g Chứng thực văn từ chối nhận di sản; h Chứng - Xem thêm -Xem thêm Bài tập học kỳ môn luật sư, công chứng, chứng thực tình huống về công chứng, chứng thực di chúc,

nhận định môn công chứng luật sư