🦖 Cách Đọc Số Điện Thoại Trong Tiếng Trung

Ý nghĩa các con số trong tiếng Trung 中国数字有什么意义?Mọi thứ khi sinh ra và tồn tại trên đời đều ẩn chứa một thông điệp, một nội dung gì đó và các con số cũng như vậy. Mỗi con số đều tượng trưng cho một ý nghĩa nhất đinh. Học số đếm tiếng Trung không chỉ giúp bạn biết cách đọc số mà còn có thể thành thạo trong trao đổi mua bán, giao dịch với người Trung Quốc, Bài viết này, ngoài Số đếm THANHMAIHSK chia sẻ đến bạn đọc tổng hợp cách đọc ngày tháng năm; số nhà; số điện thoại hi vọng sẽ giúp bạn tự học tiếng Trung dễ Trung tâm tiếng Anh Hana là Trung tâm tiếng Trung tại Bắc Giang có địa chỉ tại 210 Đ. Thân Nhân Trung, Phường Mỹ Độ, Bắc Giang. Hãy cùng Reviewedu.net khám phá các thông tin học phí, số điện thoại, thông tin tuyển sinh của Trung tâm tiếng Anh Hana. 1. Cách đọc số điện thoại cơ bản từ 0 đến 9 trong tiếng Trung. Cũng giống như ở Việt Nam, trong tiếng Trung Quốc, khi đọc số động cơ, người ta đọc từng số một cho đến khi hết dãy số. Vì vậy, bạn cần phải nắm vững các số cơ bản của tiếng Trung từ 0 đến 9 Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung Chuẩn 1. Cách đọc số điện thoại cơ bản từ 0 đến 9 trong tiếng Trung Cũng giống như Việt Nam, trong tiếng Trung khi đọc số máy 2. Mẫu câu hỏi và trả lời số điện thoại trong tiếng Trung Trong những cuộc giao lưu trò chuyện đặc biệt là tại Trung 3. Cách Tìm hiểu ngay: Nâng cao khả năng học tiếng Phúc Kiến hiệu quả cho mọi lứa tuổi tại TP.HCM. Nội dung chính: 1. Cách đọc số đếm tiếng Đài Loan từ 1 đến hàng nghìn tỷ. 2. Cách đọc các số thứ tự khác trong tiếng Đài Loan. 3. Cách áp dụng đếm số tiếng Đài Loan. Học 你的电话号码是多少 – / nǐ de hàomǎ shì duōshao /: Số điện thoại của bạn là gì? Dùng yāo để chỉ số 1 trong số điện thoại. Không giống như cách đọc tiền của người Trung Quốc, số máy chỉ đọc các chữ số từ 1 đến 9 nhiều lần. Do đó, có nhiều người bị nhầm Cách đọc số điện thoại. Khi đọc số điện thoại trong tiếng Trung bạn lưu ý số 1 sẽ không đọc là 一 (Yī) mà phải nói là 一 (yāo) Ví dụ : 108 sẽ là yāo líng bā. Các số còn lại ta sẽ đọc như bình thường, không khác gì cả. Cùng xem các ví dụ sau nhé : 1. Google Dịch Tiếng Trung. Google Dịch là một trong những công cụ hỗ trợ dịch thuật phổ biến trên cả máy tính và điện thoại. Không chỉ là phần mềm dịch tiếng Trung sang tiếng Việt đơn thuần, Google dịch còn cung cấp công cụ dịch hơn 103 ngôn ngữ trên thế giới. DEFa. Mục lụcSỐ ĐẾM TỪ 1-10 QUY TẮC – CÁCH GHÉP SỐ THỨ TỰ TRONG TIẾNG TRUNGQuy tắc đọc số 10 – 19Quy tắc đọc số 21 – 99Quy tắc đọc số hàng trăm 100 – 999 bằng tiếng TrungQuy tắc đọc số hàng nghìn 1000 – 9999 tiếng TrungQuy tắc đọc số hàng vạn trở lên bằng tiếng Trung– Cách tách số mà chúng ta quen dùng– Cách tách số của người Trung QuốcMột số lưu ý về cách đọc chữ số 0 trong những con số lớnCÁCH ĐỌC CÁC DÃY SỐ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG TRUNG Với số năm, số nhà hay số điện thoạiĐối với những chữ số thập phân, phân số, phần trăm…Về cách đọc ngày tháng năm sinh bằng tiếng TrungVề cách đọc các thứ trong tuầnKÍ HIỆU SỐ ĐẾM BẰNG NGÓN TAY KIỂU NGƯỜI TRUNG QUỐCÝ NGHĨA CỦA CÁC CON SỐ, DÃY SỐ ĐẶC BIỆT TRONG TIẾNG TRUNGVIẾT SỐ BẰNG CHỮ HÁN TRONG HÓA ĐƠN HỢP ĐỒNG TIẾNG TRUNGBạn đã biết gì về số đếm Tiếng Trung? Bạn vừa học Tiếng Trung và muốn tìm hiểu về những con số từ cách đọc đến cách sắp xếp? Những con số ẩn chứa những bí mật gì hay ho?…Bài viết này của Tiếng Trung Cầm Xu sẽ cho bạn biết tất tần tật về những con số trong Tiếng ĐẾM TỪ 1-10 1 一 yī nhất 2 二 èr nhị 3 三 sān tam 4 四 sì tứ 5 五 wǔ ngũ 6 六 liù lục 7 七 qī thất 8 八 bā bát 9 九 jiǔ cửu 10 十 shí thập Xem hướng dẫn đọc số đếm tại đâyQUY TẮC – CÁCH GHÉP SỐ THỨ TỰ TRONG TIẾNG TRUNGPhía trên là cách đọc những con số nhỏ , ngoài ra với những con số lớn hơn thì chúng ta cần những từ chỉ hàng trăm, chục, nghìn…Trước hết chúng mình sẽ giới thiệu đến các hàng đơn vị trong số đếm Tiếng TrungChụcTrămNghìnVạnTrăm Triệu Ức十百千万亿ShíBǎiQiānWànYìSố đếm có thể lên đến hàng triệu, hàng tỉ…Vì vậy bạn không thể chỉ học thuộc lòng tất cả. Chúng ta cần áp dụng vài quy tắc đọc số đếm bằng tiếng Trung Quốc, tương tự như khi chúng mình học cách đọc và ghép số hồi bé, cùng xem xem nhé!Tất nhiên, từ 0 – 10 mặc định là học thuộc tắc đọc số 10 – 19Đối với số từ 10 – 19, bạn có thể dễ dàng nhìn ra quy ta chỉ đơn giản ghép 10 shí với các chữ số từ 1 – dụ 15 = 10 shí + 5 wǔQuy tắc đọc số 21 – 99Ví dụ như số 2222 = 二èr 十shí 二èr = hai mươi haiTheo nghĩa đen thì chúng ta đang viết xem chữ 10 十 shí như là “một từ để đo lường đơn vị hàng chục” thì chúng ta sẽ có quy tắc đọc số từ 21-99 sẽ làSố đơn vị hàng chục + 十shí + số hàng đơn vị Cũng tương tự với cách đo lường các hàng đơn vị như thế, học số đếm tiếng Trung ở hàng trăm hàng ngàn sẽ đơn giản hơn rất ý trước khi đến với cách đọc của các số lớn tiếp theo đó là nếu lớp hay hàng nào không có đơn vị thì sẽ đọc 零 líng.Quy tắc đọc số hàng trăm 100 – 999 bằng tiếng Trung百bǎi = Bách = Đơn vị hàng vậy, 100 sẽ đọc là Yī bǎi 一百, 900 đọc là Jiǔ bǎi 九百…Phần hàng chục và đơn vị sẽ ghép thêm vào như vừa nêu ở mục dụ 987 = 九百 jiǔbǎi 八十 bāshí 七 qī 907 = 九百jiǔbǎi零 líng七qīQuy tắc đọc số hàng nghìn 1000 – 9999 tiếng TrungCách đọc tương tự với số hàng trăm nhưng chúng ta có thêm千qiān = Thiên = Đơn vị hàng sẽ đọc thành Yī qiān 一千Nhất thiên.Ví dụ 9999 = 九千Jiǔ qiān九百Jiǔ bǎi九十Jiǔ Shí九JiǔRồi, giờ thì dừng lại một chút và chắc chắn rằng bạn đã nắm tất cả quy tắc trước khi đọc phần tiếp theo. Phần tiếp theo có lẽ sẽ hơi khác với cách đọc số mà chúng ta đã quen trước giờ một tắc đọc số hàng vạn trở lên bằng tiếng Trung万 wàn = đơn vị đo lường cho hàng chục nghìn hàng vạn = 0000亿 yì = đơn vị đo lường cho hàng trăm triệu = zhào = đơn vị đo lường cho hàng tỷ = đọc được các số từ hàng chục nghìn trở lên, bạn cần phân biệt điểm khác nhau ở cách tách số của Trung Quốc và cách tách số mà chúng ta được học trước nay– Cách tách số mà chúng ta quen dùngKhi viết số lớn, chúng ta thường tách số bằng dấu chấm hoặc phẩy, theo nhóm 3 CHỮ SỐ, từ phải sang dụ hay hay Cách tách số của người Trung QuốcNgười Trung Quốc tách số từ phải sang trái, theo nhóm 4 CHỮ dụ với số thì họ sẽ tách thành thì họ sẽ tách thành đó cách đọc số đếm sẽ có một vài khác Việt Nam, chúng ta sẽ đọc là một trăm nghìn và là 2 ở Trung Quốc, nó sẽ thành 10 vạn và 200 ý Đối với = 10 vạn, chúng ta đọc là Yī Shíwàn 一十万 không đọc Shíwàn 十万Để dễ hình hình dung hơn, các bạn có thể so sánh như như dưới đâySố đếmViệt NamTrung QuốcMười 一万)Một trăm 一十万)Một 一百万)Mười (一千万)Khi đếm các số lớn trong tiếng Trung, tốt nhất là bạn nên tách chúng thành các nhóm có 4 chữ số và nhẩm trong đầu rằng mỗi nhóm 4 số sẽ gồm một chuỗi “千 – 百 – 十 – đơn vị” ngàn-trăm-chục-đơn vị.Một khi đã chia được một số lớn thành những nhóm 4 chữ số nhỏ hơn, phân tách bởi dấu phẩy, bạn chỉ cần thay thế mỗi dấu phẩy với “từ chỉ đơn vị đo lường” tương ứng và đọc nó!Ví dụ, nếu bạn lấy số 9,999,999,999,999Chín ngàn tỷ chín trăm chín mươi chín tỷ chín trăm chín mươi chín triệu chín trăm chín mươi chín ngàn chín trăm chín mươi chínTheo cách đếm của người Trung Quốc, chúng sẽ được phân lại như sau9,9999,9999,9999Như đã được học, bạn nên đọc mỗi nhóm 4 chữ số là 9999 九千 九百九十九 Jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshí jiǔ.Sau đó, thay thế những dấu phẩy bởi những “từ chỉ đơn vị đo lường” mà chúng ta vừa được học theo thứ tự sau9 兆 9 亿 9 万Và giờ, từ trái qua phải, chúng ta sẽ đọc như sau九兆 九千九百九十九亿九千九百九十九万九千九百九十九Jiǔzhào jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔyì jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔwàn jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔMột số lưu ý về cách đọc chữ số 0 trong những con số lớnKhi học số đếm trong tiếng Trung, một trong những chữ đầu tiên mà bạn được học là 零 líng số không và có 3 quy tắc đơn giản để đọc những chữ số 0 trong những con số lớn. Đừng đọc “từ chỉ đơn vị đo lường” khi nó rơi vào số 03,038 = 三千零三十八 sānqiān líng sānshíbā vì 百 rơi vào số 0 nên không cần phải đọc nó.308三百零八 sānbǎi líng bā vì 十 rơi vào số 0 nên không cần phải đọc nó. Chỉ đọc một số 0 khi có nhiều hơn một số 0 trong nhóm 4 chữ số00 = 零零 => 零3,008三千零八 sānqiān líng bā Không đọc số 0 hay nhóm các số 0 khi nó nằm ở cuối một con số bỏ qua số 08,000 八千 bāqiān8,300 八千三百 bāqiān sānbǎi830 八百三十 bābǎi sānshí– Cách đọc chữ 一 nhất có thể thay đổi từ yī thành yì theo vị trí của chữ trong con số. Khi số 1 nằm ở hàng ngàn hoặc trăm, nó được đọc là yì, khi nằm ở hàng chục hoặc đơn vị, nó được đọc là yī1,111 =一千一百一十一 ( yì qiān yì bǎi yī shí yī )1,831= 一千八百三十一 ( yì qiān bā bǎi sān shí yī )– Chữ số 2 có hai cách đọc trong tiếng Trung 二 èr hoặc 两 liǎng. Khi số 2 nằm ở hàng ngàn hoặc trăm, nó được đọc là 两 liǎng, khi nó nằm ở hàng chục hoặc đơn vị, nó được đọc là 二 èr. Ví dụ như2,222 =两千两百二十二CÁCH ĐỌC CÁC DÃY SỐ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG TRUNG Với số năm, số nhà hay số điện thoạiNói năm và số điện thoại thì ta đọc rời từng chữ 0 đọc là 零 líng còn trong số phòng và số điện thoại, số 1 thường đọc là = 一九九八年 Yījiǔjiǔbā nián2008 = 二零零八年 Èr líng líng bā nián01662758004 = 零一六六二七五八零零四 Líng yīyāoliùliù’èrqīwǔbā líng líng sìSố phòng 108 một linh tám 一 零 八 yāo líng với những chữ số thập phân, phân số, phần trăm…thì có cách đọc sauSố thập phân “.” đọc là “点” diǎn, phần đằng trước đọc như số bình thường, phần đằng sau không đọc các hàng các lớp, số có bao nhiêu chữ số 0 thì đọc từng đấy số Đọc theo cách sau A/B=B分之A B fēn zhī AVD1/2= 二分之一 Èr fēn zhī yī3/5=五分之三 Wǔ fēn zhī sān5/6=六分之五 Liù fēn zhī wǔPhần trăm Đọc theo cách sau “百分之A” “Bǎi fēn zhī A”VD 3%=百分之三Về cách đọc ngày tháng năm sinh bằng tiếng TrungBạn cần biết thềm một số từ vựng mới.+ Năm = 年 = nián.+ Tháng = 月 = yuè.+ Ngày = 日 = rì áp dụng trong văn viết hoặc号 = hào áp dụng trong văn nói.Nghĩa là khi viết, chúng ta sẽ viết 日, còn khi nói bạn sẽ dùng tiếng Trung, thứ tự nói ngày sinh nhật là Năm, rồi tới Tháng, cuối cùng là dụ Tôi sinh ngày 20/7, chỉ cần nói7月20号 qī yuè èrshí hào.– Nếu muốn thêm năm vào, bạn có thể sử dụng hai số cuối của dụ Tôi sinh năm 1986, vậy khi nói sẽ là1986年 yījiǔbāliù nián hoặc 86年 bāliù niánVậy nói ngày sinh nhật đầy đủ nhất là 86年 cách đọc các thứ trong tuầntuần 星期 xīngqíthứ 2 星期一 xīngqíyīthứ 3 星期二 xīngqí’èrthứ 4 星期三 xīngqísānthứ 5 星期四 xīngqísìthứ 6 星期五 xīngqíwǔthứ 7 星期六 xīngqíliùchủ nhật 星期日 xīngqírìKÍ HIỆU SỐ ĐẾM BẰNG NGÓN TAY KIỂU NGƯỜI TRUNG QUỐCNếu bạn để ý lúc xem phim ảnh Trung Hoa thì có thể sẽ nhận thấy người Trung Quốc bán hàng hay mua hàng thường ra dấu các con số bằng ký hiệu tay. Bạn có tò mò những con số sẽ được kí hiệu như thế nào trong Tiếng Trung không? Dưới đây tụi mình sẽ cho bạn bảng ký hiệu tay các số 1 – 10 của Trung Quốc. Ý NGHĨA CỦA CÁC CON SỐ, DÃY SỐ ĐẶC BIỆT TRONG TIẾNG TRUNGDựa vào sự đồng điệu trong âm đọc chữ Hán mà với người Trung Quốc, một vài con số được coi là may mắn và đương nhiên sẽ có một vài con số bị coi là xui hai được coi là con số may mắn. Trong tiếng Trung có câu thành ngữ “Hảo sự thành song”, có nghĩa là mọi việc tốt đều đi thành đôi. Vì vậy người Trung Quốc chuộng trang trí mọi thứ có đôi có khi đó, số bốn lại được coi là con số xui xẻo trong tiếng Trung vì đồng âm với từ tử’ – chết….Với bản tính thích chơi chữ và số, dưới đây tụi mình sẽ giới thiệu ý nghĩa ngắn gọn của các con số mà người Trung Quốc thường sử dụng thay thế cho những từ Tiếng Trung cơ bản– Số 0 Bạn, em, …– Số 1 Muốn– Số 2 Yêu– Số 3 Nhớ hay là sinh lợi lộc– Số 4 Người Hoa ít sử dụng con số này vì 4 là tứ âm giống tử, nhưng số 4 cũng có 1 ý nghĩa rất hay đó là đời người, hay thế gian.– Số 5 Tôi, anh, …– Số 6 Lộc– Số 7 Hôn– Số 8 Phát, hoặc nghĩa là ở bên cạnh hay ôm– Số 9 Vĩnh cửuBởi khi chúng ta đọc lên mỗi 1 con số đều đồng âm với 1 từ tiếng Hán nên người Trung Quốc hay có những câu tỏ tình được ghép bởi các con số ở đây mình dùng ngôi tớ – cậu thay vì anh – em hay em -anh520 = Tớ yêu cậu 530 = Tớ nhớ cậu 520 999 = Tớ yêu cậu mãi mãi520 1314 = Tớ yêu cậu trọn đời trọn kiếp 1314 = 1 đời 1 kiếp5910 Tớ chỉ cần cậu9420 Chính là yêu cậu51770 Tớ muốn hôn cậu. Sử dụng 2 số 7 để lịch sự, giảm nhẹ sự sỗ sàng51880 Tớ muốn ôm Yêu cậu yêu cậu mãi mãi yêu cậuVIẾT SỐ BẰNG CHỮ HÁN TRONG HÓA ĐƠN HỢP ĐỒNG TIẾNG TRUNGHợp đồng, phiếu thu, hóa đơn hay trong bất kỳ loại giấy tờ có liên quan đến tài chính đều phải có phần viết “Bằng chữ” về tổng số tiền cuối cùng. Tuy nhiên, phần viết bằng chữ trên hợp đồng, giấy tờ khác hoàn toàn với số đếm thông các hóa đơn hoặc phiếu thu in sẵn của Trung Quốc, họ thường in sẵn các đơn vị như 亿 仟 佰 万 仟 佰 拾 元 分 角。Người viết hóa đơn sẽ điền chữ số của các con số tương ứng vào khoảng trống giữa các đơn đây sẽ là bảng so sánh quy tắc viết bằng chữ các con số trong Tiếng Trung bình thường và trên hợp đồngSốSố viết thườngBằng chữ 0〇零líng1一壹yī2二贰èr3三叁sān4四肆sì5五伍wǔ6六陆liù7七柒qī8八捌bā9九玖jiǔ10十拾shí20二十/廿贰拾/念èrshí/niàn30三十/卅叁拾sānshí/sà40四十/卌肆拾sìshí/xì100一百壹佰yībǎi1,000一千壹仟yīqiān10,000一万壹万ýīwàn100,000,000一亿壹亿yīyìCòn vấn đề gì thắc mắc, bạn có thể để lại ở phần bình luận để tụi mình giúp bạn giải đáp nhé.————————————————————————————Xem lịch khải giảng mới nhất của Tiếng Trung Cầm Xu tại đâyYoutubeFacebook Cách hỏi số điện thoại của bạn là gì ? Cấu trúc 你的号码是多少? Pinyin Nǐ de hàomǎ shì duōshǎo? Đọc bồi Nỉ tợ khao mả sư tua sảo ? Nghĩa Số điện thoại của bạn là gì ? Cách đọc số điện thoại Khi đọc số điện thoại trong tiếng Trung bạn lưu ý số 1 sẽ không đọc là 一 Yī mà phải nói là 一 yāo Ví dụ 108 sẽ là yāo líng bā Các số còn lại ta sẽ đọc như bình thường, không khác gì cả. Cùng xem các ví dụ sau nhé Ví dụ 0975118221 Líng jiǔ qī wǔ yāo yāo bā èr èr yāo 0988221122 Líng jiǔ bā bā èr èr yāo yāo èr èr Khi trả lời một cách lịch sự số điện thoại của mình ta sẽ nói theo mẫu câu sau 我号码是 Wǒ hàomǎ shì + SĐT Số của tôi là … Cách đọc và cách viết số đếm tiếng Trung là chủ đề được nhiều bạn quan tâm nhất khi học tiếng Trung Quốc. Đây cũng là một trong những bài học đầu tiên, từ vựng căn bản nhất cho người mới bắt đầu học ngôn ngữ này. Chính vì thế, hãy tham khảo qua bài viết của trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt bên dưới để biết cách đọc và viết tay chữ số chính xác chuẩn như người bản ngữ. Xem thêm Khóa học tiếng Trung online cùng giáo viên bản xứ. Nội dung chính 1. Bảng đơn vị số đếm trong tiếng Trung 2. Cách đọc số tiếng Trung Hoa đến hàng nghìn tỷ 3. Quy tắc vàng khi đếm số bằng tiếng Trung 4. Cách đọc các số thứ tự khác trong tiếng Trung Học số đếm bằng tiếng Trung 1. Bảng đơn vị số đếm trong tiếng Trung Dưới đây là bảng số đếm căn bản của người Trung Quốc qua Tiếng Việt mà bạn cần phải biết. Nắm vững từ vựng tiếng Trung về các con số cũng là điều quan trọng không thể thiếu. 兆 千亿 百亿 十亿 亿 千万 百万 十万 万 千 百 十 个 Zhào Qiān yì Bǎi yì Shí yì Yì Qiān wàn Bǎi wàn Shí wàn Wàn Qiān Bǎi Shí Gè Nghìn tỷ Trăm tỷ Chục tỷ Tỷ Trăm triệu Chục triệu Triệu Trăm ngàn Chục ngàn Ngàn Trăm Chục Đơn vị 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT 2. Cách đọc số tiếng Trung Hoa đến hàng nghìn tỷ Vì số đếm tiếng Trung có rất nhiều đơn vị, nếu không để ý kỹ khả năng bạn sẽ bị đọc nhầm là rất cao. Để tránh trường hợp đọc sai số đếm trong tiếng Trung, phía dưới là cụ thể từ số đếm căn bản đến hàng tỷ có kèm theo công thức giúp bạn dễ dàng sử dụng nhất. TÌM HIỂU NGAY Cách học tiếng Trung hiệu quả cho người mới học. Số đếm từ 1 đến 10 cơ bản Học đếm chữ số tiếng Trung bằng tay từ 1 đến 10 Bạn đã từng nghe qua cách đếm “Nhất, nhị, tam, tứ, ngũ, lục…” chưa? Thực ra đây chính là cách đọc số trong tiếng Trung được dịch qua số đếm trong tiếng Hán Việt. Có nhiều bạn thắc mắc Ngũ, Lục là số mấy? Thất, Cửu là số mấy? Để biết là số mấy, bạn hãy xem bảng số tiếng Trung ngay bên dưới nhé! Số Chữ Hán Chữ Trung Phiên âm 1 Một Nhất 一 Yī 2 Hai Nhị 二 Èr 3 Ba Tam 三 Sān 4 Bốn Tứ 四 Sì 5 Năm Ngũ 五 Wǔ 6 Sáu Lục 六 Liù 7 Bảy Thất 七 Qī 8 Tám Bát 八 Bā 9 Chín Cửu 九 Jiǔ 10 Mười Thập 十 Shí Khi bạn nắm vững số từ 1 đến 10 này, bạn đã có thể áp dụng vào đọc số điện thoại rồi, tuy nhiên hãy tham khảo cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung để nắm vững một số lưu ý. Chi tiết cách đếm số hàng chục tiếng Trung Từ 11 đến 99 Chỉ cần bạn nắm rõ phần này thì chắc chắn việc đếm số cơ bản trong tiếng Hoa sẽ không làm khó được bạn. Để nhớ lâu hơn, lời khuyên cho bạn là hãy ghi chú lại và thường xuyên sử dụng giao tiếp. Từ 11 đến 19 Công thức 十 / Shí / + Số từ 1 đến 9 ở đằng sau. Ví dụ Số Chữ Hán Chữ Trung Phiên âm 11 Mười một Thập nhất 十一 Shíyī 13 Mười ba Thập tam 十三 Shísān 19 Mười chín Thập cửu 十九 Shíjiǔ XEM NGAY Học tiếng Trung sơ cấp cho người mới bắt đầu. Từ 20 đến 99 Khi đọc các số đếm hàng từ 20 đến 99, bạn chỉ cần nhớ đơn giản 十 Thập / shí / là mươi. Ví dụ Số Chữ Hán Chữ Trung Phiên âm 20 Hai mươi Nhị thập 二十 Èrshí 49 Bốn mươi chín Tứ thập cửu 四十九 Sìshíjiǔ Bảng số từ 1 tới 99 Dưới đây là bảng số tiếng Trung từ 1 đến 99 giúp bạn dễ hình dung nhất. Nếu bạn muốn nói, bình luận hoặc viết một số bất kì, điều đơn giản bạn cần làm là ghép lần lượt các số ở hàng dọc vào các số ở hàng ngang. Ví dụ Hàng dọc là số 10 Mười “十”, hàng ngang là số 1 Một “一” chúng ta sẽ ghép lại thành 十一 / Shíyī /, là số 11. Hàng dọc là số 30 Ba mươi “三十”, hàng ngang là số 9 九 Chín chúng ta có 十九 / Sān shí jiǔ /, là số 39. 1 一 Yī 2 二 Èr 3 三 Sān 4 四 Sì 5 五 Wǔ 6 六 Liù 7 七 Qī 8 八 Bā 9 九 Jiǔ 10 十 Shí 11 十一 Shí yī 12 十二 Shí èr 13 十三 Shí sān 14 十四 Shí sì 15 十五 Shí wǔ 16 十六 Shí liù 17 十七 Shí qī 18 十八 Shí bā 19 十九 Shí jiǔ 20 二十 Èr shí 21 二十一 Èr shí yī 22 二十二 Èr shí èr 23 二十三 Èr shí sān 24 二十四 Èr shí sì 25 二十五 Èr shí wǔ 26 二十六 Èr shí liù 27 二十七 Èr shí qī 28 二十八 Èr shí bā 28 二十九 Èr shí jiǔ 30 三十 Sān shí 31 三十一 Sān shí yī 32 三十二 Sān shí èr 33 三十三 Sān shí sān 34 三十四 Sān shí sì 35 三十五 Sān shí wǔ 36 三十六 Sān shí liù 37 三十七 Sān shí qī 38 三十八 Sān shí bā 39 三十九 Sān shí jiǔ 40 四十 Sì shí 41 四十一 Sì shí yī 42 四十二 Sì shí èr 43 四十三 Sì shí sān 44 四十四 Sì shí sì 45 四十五 Sì shí wǔ 46 四十六 Sì shí liù 47 四十七 Sì shí qī 48 四十八 Sì shí bā 49 四十九 Sì shí jiǔ 50 五十 Wǔ shí 51 五十一 Wǔ shí yī 52 五十二 Wǔ shí èr 53 五十三 Wǔ shí sān 54 五十四 Wǔ shí sì 55 五十五 Wǔ shí wǔ 56 五十六 Wǔ shí liù 57 五十七 Wǔ shí qī 58 五十八 Wǔ shí bā 59 五十九 Wǔ shí jiǔ 60 六十 Liù shí 61 六十一 Liù shí yī 62 六十二 Liù shí èr 63 六十三 Liù shí sān 64 六十四 Liù shí sì 65 六十五 Liù shí wǔ 66 六十六 Liù shí liù 67 六十七 Liù shí qī 68 六十八 Liù shí bā 69 六十九 Liù shí jiǔ 70 七十 Qī shí 71 七十一 Qī shí yī 72 七十二 Qī shí èr 73 七十三 Qī shí sān 74 七十四 Qī shí sì 75 七十五 Qī shí wǔ 76 七十六 Qī shí liù 77 七十七 Qī shí qī 78 七十八 Qī shí bā 79 七十九 Qī shí jiǔ 80 八十 Bā shí 81 八十一 Bā shí 82 八十二 Bā shí èr 83 八十三 Bā shí sān 84 八十四 Bā shí sì 85 八十五 Bā shí wǔ 86 八十六 Bā shí liù 87 八十七 Bā shí 88 八十八 Bā shí bā 89 八十九 Bā shí jiǔ 90 九十 Jiǔ shí 91 九十一 Jiǔ shí yī 92 九十二 Jiǔ shí èr 93 九十三 Jiǔ shí sān 94 九十四 Jiǔ shí sì 95 九十五 Jiǔ shí wǔ 96 九十六 Jiǔ shí liù 97 九十七 Jiǔ shí qī 98 九十八 Jiǔ shí bā 99 九十九 Jiǔ shí jiǔ Đọc số tiếng Trung hàng trăm Số đếm hàng trăm trong tiếng Trung Chúng ta sẽ dùng từ vựng hàng trăm là 百 / Bǎi / Bách. Công thức Số + 百 [bǎi] Ví dụ Số Chữ Hán Chữ Trung Phiên âm 300 Ba trăm Tam bách 三百 Sānbǎi 455 Bốn trăm năm mươi lăm Tứ bách ngũ thập ngũ 四百五十五 Sìbǎi wǔshíwǔ Đếm số hàng nghìn bằng tiếng Hoa Học số đếm tiếng Trung hàng nghìn Nghìn Chúng ta sẽ dùng hàng ngàn là 千 / Qiān / Thiên. Công thức Số + 千 [qiān] Ví dụ Số Chữ Hán Chữ Trung Phiên âm Tứ thiên 四千 Sìqiān Ngũ thiên lục bách thất thập bát 五千六百七十八 Wǔqiān liùbǎi qīshíbā Chục nghìn Đếm số vạn trong tiếng Trung Từ vựng hàng chục nghìn trong tiếng Trung là 万 / Wàn / Vạn. Công thức Số + 万 [wàn] Ví dụ Số Chữ Hán Chữ Trung Phiên âm => Ngũ vạn 五万 Wǔ wàn => = + 3491 Nhị vạn, tam thiên tứ bách cửu thập nhất 二万, 三千四百九十一 Èr wàn sānqiān sìbǎi Jiǔshíyī Lưu ý Trong tiếng Việt sẽ phân tách từ phải sang trái theo 3 đơn vị, còn tiếng Trung sẽ phân tách từ phải sang trái theo 4 đơn vị. Ví dụ như số như trên, chúng ta sẽ tách ra thành theo Trung Quốc. Từ đó cũng sẽ dễ dàng hơn khi chúng ta đếm số trong tiếng Trung. Trăm nghìn Công thức Số + 万 / Wàn / Vạn ở đằng sau Ví dụ Số Hán Việt Chữ Trung Phiên âm => Lục vạn 六十万 Liù shí wàn => = + 5444 Thập nhị vạn, ngũ thiên tứ bách tứ thập tứ 十二万, 五千四百四十四 Shí’èr wàn wǔqiān sìbǎi sìshísì Lưu ý Đối với số => khi qua tiếng Trung sẽ phải đọc 一十万 / Yī shí wàn / Nhất thập vạn, không đọc là Thập vạn. Cách đọc và viết chữ số tiếng Trung theo hàng triệu Triệu Với cách đọc giống trong chục nghìn và trăm nghìn. Ví dụ Số Hán ngữ Chữ Trung Phiên âm => Thất bách vạn 七百万 Qībǎi wàn => Cửu bách bát thập thất vạn, lục thiên ngũ bách tứ thập tam 九百八十七万, 六千五百四十三 Jiǔbǎi bāshíqī wàn liùqiān wǔbǎi sìshísān Chục triệu Chục triệu là 1 với 7 số 0 ở phía sau, cách đọc tương đối giống ở hàng triệu. Ví dụ Số Hán Việt Chữ Trung Phiên âm => Bát thiên vạn 八千万 Bāqiān wàn => Cửu thiên bát bách lục thập tứ, ngũ thiên tứ bách tam thập nhị 九千八百六十四万, 五千四百三十二 Jiǔqiān bābǎi liùshísì wàn, wǔqiān sìbǎi sānshí’èr Trăm triệu Đọc số hàng trăm triệu tiếng Trung Đơn vị của trăm triệu trong tiếng Trung có đơn vị là 亿 / Yì /. Ví dụ Số Chữ Trung Phiên âm => 九亿 Jiǔ yì => 九亿, 八千七百六十五万, 四千三百二十一 Jiǔ yì, bāqiān qībǎi liùshíwǔ wàn, sìqiān sānbǎi èrshíyī Đọc số tiếng Trung theo đơn vị hàng tỷ Đơn vị theo hàng tỷ Ví dụ Số Chữ Trung Phiên âm => 三十亿 Sānshí yì => = + + 6789 十一亿, 两千三百四十五万, 六千七百八十九 Shíyī yì, liǎng qiān sānbǎi sìshíwǔ wàn, liùqiān qībǎi bāshíjiǔ Hàng chục tỷ Ví dụ Số Chữ Trung Phiên âm => 两百亿 Liǎngbǎi yì => = + + 3456 一百三十亿, 七千八百九十二万, 三千四百五十六 Yībǎi sānshí yì, qīqiān bābǎi jiǔshí’èr wàn, sānqiān sìbǎi wǔshíliù Hàng trăm tỷ Ví dụ Số Chữ Trung Phiên âm => 五千亿 Wǔqiān yì => = + + 1000 九千八百七十八亿, 五千四百三十二万, 一千 Jiǔqiān bābǎi qīshíbā yì, wǔqiān sìbǎi sānshí’èr wàn, yīqiān Ngàn tỷ tiếng Trung Vì Trung Quốc lấy 4 đơn vị, nên cách đọc 1 tỷ ở Trung Quốc bằng cách đọc 1000 tỷ của Việt Nam. Đơn vị tỷ của Trung Quốc là 兆 / Zhào /. Ví dụ Số Chữ Trung Phiên âm => 四兆 Sì zhào => 一兆, 九千三百四十五亿, 六千七百八十九万, 三千三百四十五 Yī zhào, jiǔ qiān sānbǎi sìshíwǔ yì, liùqiān qībǎi bāshíjiǔ wàn, sān qiān sānbǎi sìshíwǔ Cách đọc số lẻ, các phân số, phần trăm trong tiếng Trung Giống như trong tiếng Việt, các số lẻ, số phần trăm hay phân số trong tiếng Trung Quốc cũng có cách đọc riêng biệt. Tìm hiểu kĩ phần này để hiểu cách đọc hơn bạn nhé. Cách đọc số lẻ Trong số lẻ sẽ có dấu chấm ở giữa, dấu này được gọi là 点 / Diǎn /. Những con số sau 点 đều được đọc một cách độc lập. Ví dụ Số Chữ Trung Phiên âm 零点三 Líng diǎn sān 一百六十五点一三七 Yībǎi liùshíwǔ diǎn yīsānqī Cách đọc các phân số Trong phân số có 2 phần là tử số và mẫu số. Ngược lại với tiếng Việt, trong tiếng Trung sẽ đọc phần mẫu số trước sau đó mới đến tử số. Công thức Mẫu số + 分之 / Fēn zhī / + Tử số Ví dụ Số Chữ Trung Phiên âm 3/5 五分之三 Wǔ fēn zhī sān 4/9 九分之四 Jiǔ fēn zhī sì Tiếng Trung phân số Cách đọc phần trăm trong tiếng Trung Công thức 百分之 + số Ví dụ Số Chữ Trung Phiên âm 25% 百分之二十五 Bǎi fēn zhī èrshíwǔ 100% 百分之百 Bǎifēnzhībǎi 3. Quy tắc vàng khi đếm số bằng tiếng Trung Khi bạn viết hoặc đọc từng số đếm tiếng Trung, bạn cần phải ghi nhớ một số lưu ý nhất định không được bỏ qua ở bên dưới. Hãy trau dồi thật kỹ để có thể tự tin nói chuyện hay giao tiếp bằng tiếng Trung với người khác nhất là với bạn bè Trung Quốc để họ hiểu bạn đang nói gì nhé. Những lưu ý nhỏ cần biết khi đọc những con số Trong tiếng Trung số 2 có hai cách đọc là 二 èr và 两 liǎng mà bạn cần phải phân biệt. Trường hợp 1 Khi số 2 nằm ở hàng đơn vị, hàng chục => Dùng 二 / èr /. Trường hợp 2 Khi số 2 nằm ở hàng trăm, hàng ngàn => Dùng 两 / liǎng /. Ngoài ra 两 / liǎng / còn được dùng trong cách đếm người, đếm sự vật, cách đọc số tiền trong tiếng Trung hay cách đọc thời gian trong tiếng Trung, bạn có thể tìm hiểu để mở rộng thêm kiến thức về 两 nhé. Ví dụ Số Chữ Trung Phiên âm => = + 4222 八千两百二十二万, 四千两百二十二 Bā qiān liǎng bǎi èrshí’èr wàn, sì qiān liǎng bǎi èrshí’èr Khi có số 0 là 零 / Líng / thì không đọc thêm từ chỉ đơn vị đo lường. Ví dụ Số Chữ Trung Phiên âm => 一千零五十六万, 一千零六十五 Yīqiān líng wǔshíliù wàn, yīqiān líng liùshíwǔ 4. Cách đọc các số thứ tự khác trong tiếng Trung Trong tiếng Trung số đếm có rất nhiều lĩnh vực khác nhau như số điện thoại, thứ tự, ngày tháng năm, số tiền… Để tránh trường hợp khi giao tiếp bị hiểu nhầm và hơn cả thế, mỗi lĩnh vực sẽ có cách đọc số khác nhau mà bạn nên phân biệt. Đọc số thứ tự 第 / Dì / + con số 第 / Dì / + con số + lượng từ + danh từ Số ngày Theo văn nói Số + 号 / Hào / Trong văn viết Số + 日 / Rì / Tháng Số + 月 / Yuè / Năm Số Đọc độc lập từng số + 年 / Nián / Số đếm về giá tiền Đọc theo thứ tự và kèm theo đơn vị tiền tệ. Số nhà, số điện thoại Đọc độc lập từng số một. Lưu ý Khi nói về số nhà, địa chỉ, số điện thoại thì số 1 đọc phiên âm là yāo, không thể đọc số 1 là yi. Ví dụ Số nhà 123 幺二三 Yāo èrsān Số điện thoại 0012345678 零零幺二三四五六七八 Líng líng yāo èrsānsìwǔliùqībā Như vậy chúng ta đã tìm hiểu được cơ bản về các số đếm trong tiếng Trung rồi. Trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt hy vọng với chủ đề này sẽ giúp được cho các bạn đặc biệt là người mới bắt đầu học tiếng Trung một tài liệu hữu ích. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian để tham khảo tài liệu của chúng tôi. Xin hãy liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học giáo trình từ cơ bản tới nâng cao nhé! Elizabeth Ngo Ngô Thị Lấm Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha.

cách đọc số điện thoại trong tiếng trung