🌑 Một Ô Tô Khối Lượng 4 Tấn
Một ô tô, khối lượng là 4 tấn đang chuyển động đều trên con đường thẳng nằm ngang với vận tốc 10m/s, với công suất của đ - Hoc24.
Một ô tô có khối lượng m = 4 tấn đang chuyển động với động năng W đ = 2.10 5 J. a. Tính vận tốc của ô tô. b. Nếu chịu tác dụng của lực hãm thì sau khi đi được quãng đường s = 50m thì ô tô dừng hẳn. Tính độ lớn của lực hãm.
Bài 5: Một ô tô có khối lượng 2,5 tấn chuyển động với tốc độ 54 km/h đi qua một chiều cầu lồi có bán kính cong 1000m . Lấy g = 10 m/s 2. Áp lực của ô tô nén lên cầu khi ô tô ở vị trí mà đướng nối tâm quỹ đạo với ô tô tạo với phương thẳng đứng một góc 30 o
1 vật có khối lượng 1000 g chuyển động không vận tốc đầu xuống một mặt phẳng nghiêng, cao 1m dài 10 m, hệ số m; Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h. Động năng của ôtô là Động năng của vật 2 gấp đôi động năng vật 1 khi
Một ô tô khối lượng 4 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc không đổi v = 54km/h. Lúc t = 0, người ta tác dụng một lực hãm lên ô tô; ô tô chuyển động được 10m thì dừng. Tính độ lớn (trung bình) của lực hãm.
Câu 1 Một xe ô tô có khối lượng 4 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h trên một đoạn đường nằm ngang thì lái xe thấy một chướng ngại vật ở cách 10 m nên tắt máy đạp phanh a, đường khô, lực hãm bằng 22000N . Xe dừng. Register Now. Username *
32.10 Một ô tô có khối lượng 4 tấn chuyển động qua một chiếc cầu vồng lên có bán kính cong 50 m với tốc độ 72 km/h. Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Tính áp lực của ô tô nén lên cầu khi nó đi qua điểm cao nhất (giữa cầu).
Câu 1 - Một ô tô khối lượng m=2 tấn, leo lên dốc có độ nghiêng 4% với vận tốc không đối, hệ số ma sát giữa ô tô và đường là k =0,8. Tìm a Công thực hiện bởi động cơ ô tô trên quãng đường dài 3 km. b. Công suất của động cơ ô tô, biết thời gian đi hết quãng đường trên mất 4 phút.
Nội dung chuyển sang thanh bên ẩn Đầu 1 Tác nhân gây ô nhiễm 2 Các hoạt động gây ô nhiễm Hiện/ẩn mục Các hoạt động gây ô nhiễm 2.1 Tự nhiên 2.2 Công nghiệp 2.3 Giao thông vận tải 2.4 Sinh hoạt 3 Chất lượng không khí trong nhà (IAQ) 4 Ảnh hưởng đến sức khỏe Hiện/ẩn mục Ảnh hưởng đến sức khỏe 4.1 Tử
ym4nLq. Câu hỏi Một ô tô, khối lượng là 4 tấn đang chuyển động đều trên con đường thẳng nằm ngang với vận tốc 10m/s, với công suất của động cơ ô tô là Tính hệ số ma sát giữa ô tô và mặt Sau đó ô tô tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi thêm được quãng đường 250m vận tốc ô tô tăng lên đến 54 km/h. Tính công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường này và công suất tức thời của động cơ ô tô ở cuối quãng đường. Lấy g = 10m/s2. Một ô tô, khối lượng là 4 tấn đang chuyển động đều trên con đường thẳng nằm ngang với vận tốc 10m/s, với công suất của động cơ ô tô là hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường. A. 0,04 B. 0,06 C. 0,05 D. 0,03Đọc tiếp Xem chi tiết Một xe ô tô khối lượng m 2 t ấ n chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng không, đi được quãng đường s 200 m thì đạt được vận tốc v 72 k m / h . Tính công do lực kéo của động cơ ô tô và do lực ma sát thực hiện trên quãn...Đọc tiếp Xem chi tiết Một xe ô tô khối lượng m = 2 tấn chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm ngang với vận tốc ban đầu bằng không, đi được quãng đường s = 200m thì đạt được vận tốc v = 72km/h. Tính công do lực kéo của động cơ ô tô và do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó. Cho biết hệ số ma sát lăn giữa ô tô và mặt đường 0,05. Lấy g = 10m/s2. Xem chi tiết Một ô tô có khối lượng 1 tấn, chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu trên mặt đường nằm ngang không ma sát. Xe đi được quãng đường 100m thì đạt vận tốc 72km/h. Tính công suất trung bình của lực kéo của động cơ? Xem chi tiết Một ô tô khối lượng m = 2 tấn, chuyển động trên mặt đường nằm ngang. Hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt đường là µ = 0,2. Tính lực kéo của động cơ ô tô trong mỗi trường hợp saua/ Ô tô chuyển động thẳng đềub/ Ô tô chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 2m/s2, lấy g = 10m/s2 Xem chi tiết Một ô tô khối lượng 400 kg đang đứng yên thì nổ máy chuyển động nhanh dần đều trên đoạn đường nằm ngang, sau thời gian 10 giây thì vậy tốc xe là 10m/s với hệ số ma sát của xe và mặt đường 0,02 A tính gia tốc của ô tô B tính lực đẩy của động cơ ô tô C tính quãng đường ô tô chuyển động sau 10 giây . Lấy g= 10m/s^2 Xem chi tiết một ô tô có khối lượng 2 tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với tốc độ 54km/ hệ số ma sát bằng 0,08,g=10m/ công và công suất của động cơ oto trong 30 phút Xem chi tiết một ô tô có khối lượng 2 tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 10m/s và đi trong 40 phút. Tính công do động cơ sinh ra. Biết rằng hệ số ma sát giữa xe với mặt đường là 0,1 Xem chi tiết Một ô tô khối lượng 10 tấn đang chạy với vận tốc 54 km/h trên đoạn đường phảng ngang thì bắt đầu chuyển động chậm dần đều cho tới khi bị dừng lại do tác dụng của lực ma sát với mặt đường. Cho biết hộ số ma sát là 0,3. Lấy g ≈ 10 m/ s 2 . Xác định Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian chuyến động thẳng chậm dần tiếpMột ô tô khối lượng 10 tấn đang chạy với vận tốc 54 km/h trên đoạn đường phảng ngang thì bắt đầu chuyển động chậm dần đều cho tới khi bị dừng lại do tác dụng của lực ma sát với mặt đường. Cho biết hộ số ma sát là 0,3. Lấy g ≈ 10 m/ s 2 . Xác định Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian chuyến động thẳng chậm dần đều. Xem chi tiết
Đáp án u=0,05 Giải thích các bước giải\[m = 4t = 4000kg;v = 10m/s;P = 20k{\rm{W}}\] a> lực tác dụng \[P = = > F = \frac{P}{v} = \frac{{{{ = 2000N\] lực ma sát\[F – {F_{ms}} = 0 = > {F_{ms}} = 2000N\] hệ số ma sát\[{F_{ms}} = \mu . = > \mu = \frac{{2000}}{{ = 0,05\] b> S=250m; gia tốc \[v{^2} – {v^2} = 2aS = > a = \frac{{{{15}^2} – {{10}^2}}}{{ = 0,25m/{s^2}\] lực tác dụng \[F’ – {F_{ms}} = = > F’ = + 2000 = 3000N\] thời gian đi \[S = \frac{1}{2}.a.{t^2} = > t = \sqrt {\frac{{2S}}{a}} = \sqrt {\frac{{ = 20\sqrt 5 s\] công suất trung bình \[P = \frac{A}{t} = \frac{{ = \frac{{ 5 }} = 16770{\rm{W}}\] công suất tức thời \[P’ = = = 45000{\rm{W}}\]
+ Chọn hệ tọa độ Oxy có Ox nằm ngang, cùng chiều chuyển động, Oy thẳng đứng hướng lên trên.+ Gia tốc chuyển động của ô tô .+ Khi ô tô chuyển động đều Công suất của động cơ ô tô + Áp dụng định luật II Newton ta có 1+ Chiếu 1 lên hệ tọa độ Oxy ta có → = + 0, = 3000 N+ Công suất tức thời của động cơ ô tô ở cuối quãng đường là + Thời gian ô tô đi trên quãng đường đó + Vận tốc trung bình của ô tô trên quãng đường đó + Công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường đó là = 37500W.
một ô tô khối lượng 4 tấn